Thiết lập mạng theo mô hình Workgroup
Thực hiện cài đặt Windows 2000 Professional. Chuẩn bị trước khi cài đặt (1) Yêu cầu về máy cài đặt: - Cấu hình tối thiểu: Pentium II-350MHz, 64MB RAM , 2GB ổcứng, có ổ đọc CDROM, hỗ trợ ...
Thực hiện cài đặt Windows 2000 Professional.
Chuẩn bị trước khi cài đặt
(1) Yêu cầu về máy cài đặt:
- Cấu hình tối thiểu: Pentium II-350MHz, 64MB RAM , 2GB ổcứng, có ổ đọc CDROM, hỗ trợ khởi động hệ điều hành từ ổ đĩa CD-ROM.
- Số máy cần cung cấp gồm: 01 máy cho Giáo viên hướng dẫn thực hành + mỗi nhóm thực hành cần 01 máy
(2) Yêu cầu về đĩa cài đặt Windows 2000 Professional:
- Hỗ trợ cài đặt hệ điều hành qua ổ CD-ROM (hay gọi là BootCD)
- Số đĩa cần cung cấp gồm: 01 đĩa cho Giáo viên hướng dẫn thực hành + mỗi nhóm thực hành cần 01 đĩa
(3) Danh sách các thông số cần cho việc cấu hình:
- Danh sách gồm tên máy, mật khẩu cho tài khoản cho Administrator và địa chỉ IP tĩnh cho từng máy thực hành.
Bảng danh sách mẫu
Stt | Tên máy | địa chỉ IP | mặt nạ mạng | Mật khẩucho tài khoản Administrator |
1 | GVIEN | ... | ... | itgo |
2 | NHOM1 | ... | ... | spring |
3 | NHOM2 | ... | ... | summer |
... | ... | ... | ... | ... |
Các qui định chung
- ổ đĩa cứng đã chia làm 2 phân vùng. Mỗi phân vùng là 2GB. Không xóa bỏ các phân vùng đã có.
- Cài đặt Windows 2000 Professional lên phân vùng 2 (ổ đĩa D).
Thực hiện cài đặt
Quá trình cài đặt có thể được chia thành 3 giai đoạn, mỗi giai đoạn được tách biệt nhau bởi việc đóng cửa sổ chương trình và khởi động lại máy tính.
Giai đoạn 1
Bước 1: Bật nguồn điện và đặt CD vào ổ đĩa, màn hình máy tính xuất hiện cửa sổ kiểm tra phần cứng.
Cửa sổ kiểm tra phần cứngBước 2: Thực hiện theo hình minh họa 12
Các lựa chọn khác trong hình gồm :
- Bấm phím R khi muốn sửa chữa lại hệ thống đã cài. Việc này đòi hỏi phải có đĩa mềm sao lưu hệ thống vì vậy không trình bày cụ thể khi cài đặt mới (nên đề nghị bỏ qua mục này).
- Bấm phím F3 để thoát khỏi việc cài đặt. Mục này có ý nghĩa rõ ràng nên đề nghị bỏ qua trong lần cài đặt đầu tiên.
- Theo hình minh họa 13, lời cảnh báo mất mát dữ liệu đã có trên khi cài đặt hệ điều hành Windows 2000 trên ổ đĩa đã cài hệ điều hành có phiên bản thấp hơn. Nhấn phím C để tiếp tục cài đặt.
- Theo hình minh họa 14, đồng ý với các thông báo về bản quyền sử dụng. Nhấn phím F8 để tiếp tục.
(Hình 12)
(Hình 13) Hình 14Bước 3: Theo hình minh họa 15
- Trong lần thực hành này, việc nhấn nút D để xóa các phân vùng ổ đĩa cứng đã tồn tại để tạo thành Unpartition space là thao tác không bắt buộc.
Lưu ý: Người quản trị (hay người hướng dẫn cài đặt) có thể chỉ định phân vùng trên ổ đĩa để thực hiện cài đặt Windows 2000 Professional mà không làm mất hệ điều hành đã cài trên đĩa (ví dụ Windows 2000 đã cài ở lần thực hành trước đó). Nên tính toán cẩn thận tránh mất quá nhiều thời gian cho việc cài đặt hệ điều hành.
- Việc nhấn nút C để phân chia lại vùng ổ đĩa cũng là thao tác không bắt buộc. Người thực hành nên tuân thủ theo sự hướng dẫn của người quản trị (hay người hướng dẫn cài đặt).
(Hình 15 Thông tin bổ sung:
Giải thích nội dung cửa sổ có thể xuất hiện với các lựa chọn sau bước 5:
* To continue Setup using this partition, press C.
Dòng lựa chọn này xuất hiện trong trường hợp máy tính có một phân vùng đã cài đặt hệ điều hành và bạn chưa xóa bỏ bản cài đặt đó. Nhấn nút C để tiếp tục cài đặt hệ điều hành trên phân vùng đó.
* To select a different partition, press ESC.
Nhấn nút ESC để chọn lựa phân vùng khác với phân vùng đang chọn.
Thông tin bổ sung:
Giải thích nội dung cửa sổ có thể xuất hiện với các lựa chọn sau:
* Format the partition using the NTFS file system. Nghĩa là chọn định dạng hệ thống theo dạng NTFS.
* Format the partition using the FAT file system. Nghĩa là chọn định dạng hệ thống theo dạng FAT.
*Leave the current file system intact (no changes). Nghĩa là để nguyên ổ đĩa cài đặt theo định dạng đã có.
Thông tin bổ sung:
Giải thích nội dung cửa sổ có thể xuất hiện với các lựa chọn sau:
* To use the folder and delete the existing Windows installation in it, press L . Nghĩa là bấm nút L để xóa hệ thống cũ và cài mới. Nên chọn mục này khi cài lại hệ điều hành.
* To use a different folder, press ESC. Nghĩa là bấm ESC để chọn lựa thư mục cài đặt mới.
*To quit Setup, press F3. Nhấn phím F3 để thoát khỏi việc cài đặt.
Giai đoạn 1 hoàn tất với thông báo đề nghị khởi động lại hệ thống.
Thông báo hoàn tất giai đoạn 1Sau khi thực hiện xong giai đoạn 1, các tệp hệ thống cần thiết cho việc cài đặt được sao chép lên ổ đĩa cứng, chuẩn bị sẵn sàng cho giai đoạn 2.
Giai đoạn 2
Sau khi khởi động lại máy tính, cửa sổ chào mừng xuất hiện với dòng chữ " Welcome to the Windows 2000 Setup Wizard". Chương trình tự động nhận dạng và cài đặt trình điều khiển cho các thiết bị. Thời gian cài đặt có thể từ 1 phút đến 5 phút. Bấm nút Next trong các cửa sổ cho đến khi xuất hiện cửa sổ Personalize Your Software như hình minh họa 18
Bước 1: Nhập tên cơ quan và tổ chức. Bấm chọn Next để tiếp tục.
tên sử dụng ở đây chỉ là ví dụHình 18
Bước 2: Theo hình minh họa 19, nhập dòng mã CDKey của hãng Microsoft cấp cho đĩa cài đặt.
CDKey ở đây chỉ là ví dụHình 19
Bước 3: Theo hình minh họa 20, nhập tên máy và mật khẩu cho tài khoản Administrator - tài khoản quản trị cấp cao nhất của hệ điều hành. Bấm chọn Next để tiếp tục. Tên máy phải là tên duy nhất trong mạng máy tính nên phải được người quản trị mạng (hay người hướng dẫn thực hành) tạo và cấp phát.
(Hình 20)Bước 4: Trong hình minh họa 21, chọn Time Zone là Bangkok, Hanoi, Jakarta. Chỉnh sửa lại thời gian hệ thống đúng theo thời gian hiện hành, sau đó bấm chọn nút Next.
(Hình 21)
Bước 5: Theo hình minh họa 22, quá trình cài đặt phần mềm mạng được bắt đầu. Nhấn chọn nút Next trong các cửa sổ tiếp theo cho đến khi xuất hiện cửa sổ thông báo quá trình cài đặt đã hoàn tất.
(Hình 22)Các phần cứng ngoại vi được tự động nhận dạng và cài đặt phần mềm tương ứng. Ở hộp thoại “Network Setting”, chọn “Typical settings”
Chọn cài đặt tự động khi chọn mục Typical settings
Đề nghị chọn mục No, this computer... để xây dựng mạng máy tính ngang hàng (workgroup) Chương trình tự động cài đặt theo tiến trình định sẵn.Cửa sổ thông báo hoàn tất quá trình cài đặt.
Khi giai đoạn 2 kết thúc hệ thống được khởi động lại, sau đó cửa sổ đăng nhập hệ thống xuất hiện yêu cầu nhập tài khoản quản trị tối cao ( tên được cung cấp là Administrator, mật khẩu đã nhập khi cài đặt) để bắt đầu vào màn hình Dekstop.
Cửa sổ đăng nhập hệ thốngCửa sổ chào mừng khi User đăng nhập lần đầu.
Thiết lập cấu hình TCP/IP
Bước 1: Đăng nhập vào máy tính với tài khoản Administrator.
Bước 2: Nhấp chọn Start-> Setting-> Network And Dial-Up Connection
(Hình 29)Bước 3: Nhấp chuột phải vào Local Area Connection, chọn Properties. Cửa sổ thiết lập địa chỉ IP xuất hiện (Hình 30 ). Nhấp đúp chuột vào mục Internet Protocol (TCP/IP) để mở cửa sổ mới (Hình 31)
(Hình 30)
Bước 4: Trong hình 31, điền địa chỉ IP vào ô nhập IP Address, mặt nạ mạng vào ô Subnet mask. Nhấp chọn nút OK.
(Hình 31)Việc nhập địa chỉ IP và mặt nạ mạng phải do nguời quản trị mạng (hoặc người hướng dẫn thực hành) cung cấp cho người thực hành để đảm bảo địa chỉ IP là duy nhất và các máy tính thực hành có cùng địa mạng.
Kiểm tra mạng qua các lệnh cơ bản: ipconfig, ping
Sau khi cài đặt xong hệ điều hành có thể thực hiện các bước sau để kiểm tra TCP/IP:
Bước 1: Vào Start->Run gõ lệnh cmd và nhấn nút OK
Bước 2: Gõ lệnh ipconfig để kiểm tra cấu hình IP Address, Subnet mask (Hình 33).
(Hình 33)Bước 3: Gõ lệnh ping để kiểm tra thông mạng giữa các máy tính trong mạng nội bộ.
Thông báo thông mạngThông báo không kết nối mạng
Chỉ dẫn sửa lỗi:
Trong trường hợp có thông báo không kết nối mạng như hình 35 (1) Cần kiểm tra lại cách đặt địa chỉ IP. Theo hình minh họa, hai máy đặt địa chỉ mạng khác nhau (máy gốc có địa chỉ mạng là 10.6.0.0, máy đích có địa chỉ mạng 10.5.0.0) nên không kết nối được mạng. (2) Ngoài ra thông báo không kết nối mạng như hình minh họa cũng xuất hiện khi đường dây mạng bị hỏng, vỉ mạng hỏng hoặc các thao tác cắm không đúng. Trong trường hợp này phải kiểm tra lại toàn bộ thiết bị vật lý của mạng.Thực hành chức năng My Network Places
My Network Places là tiện ích của Windows 2000 cung cấp khả năng liên lạc dễ dàng giữa các máy tính trong mạng để sử dụng các tài nguyên được chia sẻ.
Thực hành
Bước 1: Trên màn hình chính Desktop, nhấp đúp chuột vào biểu tượng My Network Places để mở cửa sổ sử dụng.
Tiện ích My Network Places.MụcAdd Network Place giúp ánh xạ ổ đĩa mạng tạo thư mục liên kết đến thư mục chia sẻ trên mạng. (Thao tác thực hành được trình bày sau khi học chia sẻ tài nguyên)
Mục Computers Near Me cho phép người sử dụng thấy được tất cả các máy tính trong workgroup hay domain.
Mục Entire Network cho phép tìm kiếm một máy tính nào đó trên mạng.
Bước 2: Bấm chọn mục Computer Near Me để mở cửa sổ kết nối đến máy tính trong mạng nội bộ. (Hình 37)
(Hình 37)Các bước chuẩn bị và cài đặt tương tự như cài đặt Windows 2000 Professional
Giới thiệu về tài khoản người dùng
Giới thiệu
Chế độ bảo mật trong Windows2000 sử dụng tài khoản để đăng nhập hệ thống. Tài khoản gồm user name (tên truy cập) và password (mật khẩu) cho phép người sử dụng đăng nhập vào máy tính và sử dụng tài nguyên cục bộ.
Các loại tài khoản
Tài khoản | Mô tả |
1.Administrator | Tài khoản có quyền cao nhất được dùng để quản lý tài nguyên và cấu hình hệ thống máy tính. Tên tài khoản là mặc định khi cài mới hệ điều hành. |
2. Guest | Tên tài khoản là mặc định của hệ thống, cung cấp khả năng đăng nhập và truy cập tài nguyên trên máy tính cục bộ cho những người dùng không thường xuyên. |
3.Tài khoản tự tạo | Người quản trị khi đăng nhập máy tính với tài khoản Administrator có quyền tạo tài khoản mới để cấp phát cho người khác cùng sử dụng chung máy tính cục bộ hoặc sử dụng tài nguyên từ xa qua việc chia sẻ và cấp quyền. |
Tạo tài khoản
Chuẩn bị cho tất cả các lần thực hành trong phần 3
- Mỗi học viên mỗi máy tính đã cài đặt Windows 2000 Professional.
- Học viên được cấp phát và đăng nhập vào máy tính với tài khoản Administrator.
Thực hiện
Bước 1: Chọn Start -> Settings -> Control Panel -> Users and Passwords như hình 38
(Hình 38)Bước 2: Chọn nút Add để tạo thêm tài khoản mới. Sau đó nhập thông tin về tài khoản mới đó rồi chọn Next nhưhình 39
Lưu ý: chỉ thực hiện được bước 2 khi ô Users must Enter.. được chọn. Nếu ô này chưa được chọn thì phải bấm chọn.(Hình 39 )
Bảng dưới đây mô tả những thông tin cần thiết:
UserName | Tên đăng ký cần theo quy tắc: không quá 20 ký tự, không chứa các ký tự / | : ; + *, ? < > ) . Tên không trùng với những tên đã tạo. |
Password | Một mật khẩu ban đầu cho user. Lưu ý rằng mật khẩu không hiển thị thay vào đó là những dấu sao *. Khi gõ mật khẩu nên tắt chế độ gõ tiếng Việt. |
Confirm password | Gõ mật khẩu lần thứ hai nhằm đảm bảo rằng lần gõ đầu tiên không sai sót. Thông tin này bắt buộc khi tạo tài khoản. |
Nhập mật khẩu cho tài khoản
Bước 3: Chọn nhóm Users chứa tài khoản mới và nhấn Finish để kết thúc việc tạo tài khoản mới như hình 41
(Hình 41)Tài khoản mới là cmthinh đã được tạo thành công (Hình 42).
(Hình 42)
Bước 4: Trong cửa sổ Users and Passwords, chọn trang Advanced và nhấn chọn vào mục Advanced để mở cửa sổ như hình 44
(Hình 44)
Bước 5: Chọn mục Local Users and Groups -> Users -> chọn tài khoản mới tạo trong cửa sổ bên phải để xuất hiện cửa sổ hình 45
(Hình 45)Giải thích các tùy chọn
Tùy chọn | Mô tả |
User Must Change Password at Next Logon (Mặc định được chọn) | Cho phép user thay đổi mật mã của mình vào lần đăng nhập vào mạng đầu tiên. Điều này đảm bảo user là người duy nhất biết mật khẩu của mình. |
User Cannot Change Password | User không thể thay đổi mật mã này. Ví dụ có một user dùng chung cho nhiều người. |
Password Never Expires | Mật khẩu không bao giờ thay đổi. Khi chọn tùy chọn này thì tùy chọn User Must Change Password at Next Logon mờ đi |
Account Disables | Tạm cắt quyền sử dụng của user. |
Thiết lập và quản lý tài khoản nhóm cục bộ
Giới thiệu
Nhóm cục bộ tạo ra để chứa tài khoản có quyền quản trị cục bộ Bằng cách tổ chức tài khoản thành từng nhóm, người quản trị đơn giản hóa việc cấp quyền quản trị trên máy và cấp quyền sử dụng tài nguyên qua mạng.
Những nhóm tạo sẵn:
Administrators | Là nhóm có quyền lực lớn nhất. Bởi vì, nhóm Administrators có đầy đủ quyền điều khiển hệ thống, cho nên phải cân nhắc thận trọng khi đưa thêm tài khoản tự tạo mới vào nhóm này. Nếu một người có tài khoản thuộc nhóm này thì sau khi đăng nhập vào máy tính người đó có thể thay đổi mật khẩu của tài khoản Administrator, nghĩa là chiếm quyền điều khiển máy tính. |
Users | Các tài khoản thuộc nhóm này có thể thi hành những tác vụ sau:
|
Guests | Các tài khoản thuộc nhóm này thực hiện được quyền thao tác hệ thống ngang với nhóm Users, trừ khi người quản trị thực hiện hạn chế bớt quyền. |
Backup Operators | Tài khoản thuộc nhóm này được quyền sao lưu tập tin, thư mục và phục hồi lại chúng sau đó. Không có thành viên mặc định. |
Replicator | Nhóm đặc biệt này được sử dụng bởi dịch vụ Directory Replication. |
Tạo mới nhóm cục bộ
Bước 1: Chọn Start -> Settings -> Control Panel -> Administrative Tools -> Computer Management -> Local Users and Groups.
Kích chuột phải vào mục Groups làm xuất hiện hộp lựa chọn, sau đó chọn New Group.
Bước 2: Theo hình 47, đặt tên cho nhóm. Bấm chọn nút Add đế xuất hiện hộp thoại chọn tài khoản thành viên của nhóm như hình 48 Sau khi chọn xong, nhấn nút Create và Close để kết thúc.
(Hình 47)Quản trị tài khoản và nhóm
Quản trị tài khoản:
Bước 1: Chọn nút Start -> Settings -> Control Panel -> Users and Passwords.
Bước 2: Chọn nút Set Password... để thay đổi mật khẩu.
Bước 3: Chọn nút Properties để thay đổi thuộc tính của tài khoản. Thực hiện chuyển tài khoản sang nhóm Administrator.
Thông tin bổ sung
- Có thể xóa bỏ tài khoản bằng cách sử dụng nút Remove.
- Hủy chọn mục User must enter... sẽ giúp đơn giản hóa việc đăng nhập máy tính theo tài khoản đang chọn. Khi đó hệ thống sẽ sử dụng thông tin sẵn có và bỏ qua hộp thoại đăng nhập (logon)
Quản trị nhóm cục bộ:
Bước 1: Chọn nút Start -> Settings -> Control Panel -> Administrative Tools -> Computer Management -> Local Users and Groups.
Bước 2: Chọn nhóm cục bộ trong cửa sổ bên phải. Nhắp nút phải chuột làm xuất hiện cửa sổ chọn và thực hiện lần lượt các mục:
Add to Group: để thêm tài khoản người dùng vào nhóm. Chọn một số tài khoản đã có (hay tạo thêm) để đưa vào nhóm.
Rename: thay đổi tên nhóm cục bộ.
Properties: thay đổi các thuộc tính đang có của nhóm.
Delete: để xoá nhóm.
Cách thức chung chia sẻ tài nguyên
Việc chia sẻ tài nguyên như máy in, thư mục, ổ đĩa mạng,... qua mạng làm cho các máy tính có thể sử dụng chúng từ xa.
Khi đăng nhập vào máy tính với tài khoản thuộc những nhóm có quyền chia sẻ như Administrators, bạn có thể điểu khiển nội dung chia sẻ, hay cấp quyền sử dụng tài nguyên cho nhóm hoặc tài khoản.
Thực hiện chia sẻ thư mục
Mục tiêu
Học viên sẽ thành thạo các thao tác: chia sẻ thư mục, cấp quyền sử dụng thư mục chia sẻ cho nhóm/tài khoản cục bộ trên từng máy tính.
Chuẩn bị cho tất cả các lần thực hành trong phần 4
Mỗi học viên mỗi máy tính đã cài đặt Windows 2000 Professional.
Học viên được cấp phát và đăng nhập vào máy tính với tài khoản thuộc nhóm Administrators.
Thực hành
Bước 1: Mở cửa sổ Windows Explorer (hoặc mở My Computer để đến vùng đĩa chứa thư mục). Nhắp chuột phải vào thư mục cần chia sẻ, chọn mục Sharing.
Bước 2: Chọn trang Sharing và thực hiện tùy chọn như hình 53
Giải thích
- Do not shares this folder : không chia sẻ thư mục
- Share this folder : cho phép chia sẻ dữ liệu
* Share name : gõ tên thư mục hiển thị chia sẻ. Mặc định tên thư mục là tên chia sẻ . Nếu thêm dấu $ sau khi gõ tên sẽ tạo được chia sẻ ẩn, nghĩa là tên thư mục chia sẻ không xuất hiện trong cửa sổ My Network Places của các máy khác trong mạng. Ví dụ: thongbaokhan$
* Comment : có thể ghi vài dòng chú thích
- User limit : cho phép số người dùng sử dụng đồng thời.
- Permissions : dùng thiết lập quyền sử dụng thư mục chia sẻ. Mặc định là cấp cho nhóm Everyone quyền sử dụng cao nhất.
(Hình 53)Tiếp tục tạo thêm một chia sẻ ẩn với thư mục sinhvienKHTN bằng cách bấm vào mục New Share. Khi xuất hiện cửa sổ nhập tên hãy gõ dòng chữ thongbaokhan$. Bấm mũi tên chọn bên cạnh ô Share name sẽ thấy xuất hiện hai tên. Chuyển chọn lựa về tên sinhvienKHTN.
Bước 3: Chọn nút Permissions làm xuất hiện cửa sổ như hình 54. Thao tác chọn và xóa chọn trên các cột Allow (nghĩa là cho phép) và Deny (nghĩa là từ chối).
Giải thích
Mức sử dụng thư mục dùng chung
- Full controll: toàn quyền sử dụng thư mục như đọc/xóa/thay đổi...
- Change : có quyền tạo/xóa các tập tin và thư mục con của thư mục. Hiệu chỉnh tập tin, thay đổi thuộc tính của tập tin và thư mục con.
- Read : xem tên, truy cập tập tin và thư mục con trực thuộc thư mục dùng chung. Đọc dữ liệu và thông tin thuộc tính của tập tin. Chạy các tập tin chương trình.
Bước 4: Bấm chọn nút Add trong cửa sổ hình 54 làm xuất hiện cửa sổ hình 55
có thể xóa danh sách này bằng cách đặt con trỏ lên danh sách và bấm nút Deletechọn nhóm hoặc tài khoản trong danh sách, và bấm nút Add(Hình 55)
Sau khi chọn xong danh sách tài khoản và nhóm, bấm nút OK để trở về lại cửa sổ hình 54
Bước 5: Trên cửa sổ hình 54, sử dụng nút Remove để xóa nhóm Everyone chỉ để lại các nhóm/tài khoản tự chọn.
Bước 6: Nhấn nút OK để đóng tất cả các cửa sổ.
Kết nối và sử dụng thư mục chia sẻ trên mạng
Mục tiêu
Học viên sẽ nắm vững cách thức kết nối và sử dụng thư mục chia sẻ trên mạng máy tính Workgroup.
Học viên sẽ biết cách kiểm tra quyền sử dụng được cấp trên thư mục chia sẻ.
Chuẩn bị
Việc thực hiện nội dung này đòi hỏi phải các học viên làm việc theo nhóm. Mỗi nhóm tối thiểu là hai máy tính đã cài đặt Windows 2000 Professional. Tài khoản đăng nhập vào hệ thống thuộc nhóm Administrators.
Trên mỗi nhóm, có một máy cấp phát thư mục chia sẻ và một số máy sử dụng(số lượng tùy thuộc vào phân bố của nhóm).
Thực hiện
Trên máy cấp phát thư mục
Áp dụng các nội dung đã học ở các phần trước để thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tạo hai tài khoản:
Tài khoản taivu01 thuộc nhóm Users, mật khẩu để trống.
Tài khoản chuyenvien01 thuộc nhóm Users, mật khẩu để trống.
Bước 2: Tạo hai nhóm:
Nhóm vanphong, chứa tài khoản taivu01.
Nhóm quantri, chứa tài khoản chuyenvien01.
Bước 3: Trên màn hình Desktop, tạo hai thư mục chia sẻ có tên trùng với tên là thumuc1 và thumuc2. Tạo thêm một thư mục chia sẻ ẩn có tên là thongbaokhan$.
Bước 4: Xóa bỏ cấp quyền sử dụng mặc định của nhóm Everyone trên cả ba thư mục được tạo.
Bước 5: Cấp quyền sử dụng các thư mục theo bảng dưới đây:
thumuc1 | thumuc2 | thongbaokhan$ | |
nhóm vanphong | Full Control | Read | Read |
nhóm quantri | Read | Full Control | Read |
tài khoản chuyenvien01 | Full Control |
Thông tin bổ sung
- Tài khoản thuộc nhóm được thừa hưởng quyền quản trị cho nhóm.
- Khi một tài khoản được xếp vào nhiều nhóm, quyền quản trị của tài khoản được tính bằng phép tổng hợp quyền quản trị cao nhất thừa hưởng được từ các nhóm trực thuộc.
- Một chính sách quản trị tài nguyên tốt đó là cấp phát tài nguyên mạng theo nhóm và sau đó là đưa các tài khoản người dùng vào nhóm. Chính sách này đảm bảo cho việc cấp phát tài nguyên mạng dễ dàng khi thao tác với số lượng tài khoản ngày càng nhiều và đạt độ tin cậy cao.
Ví dụ: Khi có thêm tài khoản người dùng mới, người quản trị chỉ cần nhập tài khoản đó vào nhóm Users, thế là tài khoản đó có được quyền sử dụng như mọi tài khoản người dùng khác trên thư mục chi sẻ. Khi có tài khoản người quản trị mới thì việc đơn giản là nhập tài khoản vào nhóm Administrator.
- Bảng tổng hợp quyền sử dụng trên thư mục chia sẻ của các tài khoản người dùng
thumuc1 | thumuc2 | thongbaokhan$ | |
tài khoản taivu01 | Full Control | Read | Read |
tài khoản chuyenvien01 | Read | Full Control | Full Control |
Bước 1: Chọn nút Start -> Run. Gõ địa chỉ IP hoặc tên của máy tính theo khuôn dạng: <địa chỉ IP hoặc tên máy tính>(hình 58).
(Hình 58)Bước 2: Trong cửa sổ kết nối mạng, nhập tài khoản taivu01 đã được người quản trị tạo ra trên máy cấp phát. (hình 59)
(Hình 59)Bước 3: Trong cửa sổ hiển thị thư mục chia sẻ (hình 60), thực hiện mở thư mục thumuc1 bằng cách nhấp đúp chuột vào biểu tượng thumuc1
không thấy thư mục chia sẻ ẩn xuất hiện trên cửa sổ(Hình 60)
Bước 4: Thực hiện kiểm tra quyền sử dụng của tài khoản kết nối nguoidung đối với thumuc1.
(Hình 61)- Trong cửa sổ thư mục chia sẻ (hình 61), thực hiện tạo thư mục mới có tên là thumuc11, thumuc12; tạo hai tệp mới là tep11.txt và tep12.txt
- Thay đổi tên thư mục thumuc12 thành thunghiem.
- Xóa thư mục thunghiem và tệp tep12.txt. Để lại thư mục thumuc11 và tệp tep11.txt.
Dự đoán: Tất cả thao tác đều thực hiện được, điều đó khẳng định quyền Full Control trên thư mục của tài khoản taivu01 .
Bước 5: Nhấn nút Back trên thanh công cụ để trở về cửa sổ hình 61. Sau đó mở cửa sổ thư mục thumuc2 như hình 62.
(Hình 62)
- Trong cửa sổ hình 62, thực hiện tạo thư mục mới có tên thumuc21
Dự đoán: Xuất hiện dòng thông báo " Access is denied", nghĩa là không có quyền thực hiện tạo thư mục. Điều đó khẳng định tài khoản taivu01 chỉ có quyền Read trên
Bước 6: Thực hiện sử dụng thư mục được chia sẻ ẩn.
Chọn nút Start -> Run. Gõ địa chỉ IP hoặc tên của máy tính theo khuôn dạng: <địa chỉ IP hoặc tên máy tính><tên chia sẻ ẩn> đểmở ngay cửa sổ thư mục chia sẻ ẩn (hình 63).
(Hình 63)Bước 7: Trên cửa sổ thư mục hình 64, thực hiện tạo thư mục mới.
(Hình 64)
Dự đoán: Xuất hiện dòng thông báo " Access is denied", nghĩa là không có quyền thực hiện tạo thư mục. Điều đó khẳng định tài khoản taivu01 chỉ có quyền Read trên thư mục thongbaokhan
Bước 1: Thực hiện đóng phiên làm việc (Log Off) hiện thời đối với tài khoản Administrator bằng cách nhấn tổ hợp phím Ctrl-Alt-Del và trên cửa sổ Windows Security chọn mục Log Off như hình 65
(Hình 65)Bước 2: Thực hiện đăng nhập hệ thống bằng tài khoản thuộc nhóm Administrators.
Giải thích thêm
- Để kết nối máy cấp phát theo tài khoản chuyenvien01 đã được máy quản trị thư mục chia sẻ cấp phát thì phải thực hiện buớc 1 và bước 2.
Bước 3: Thực hiện kết nối mạng, nhập tài khoản chuyenvien01 khi kết nối. (hình 67)
(Hình 67)Bước 4: Mở cửa sổ thư mục thumuc2 như hình 68 và thao tác tạo thư mục (tên thư mục tùy ý), sửa tên thư mục, xóa thư mục.
(Hình 68) Dự đoán: Tất cả thao tác đều thực hiện được, điều đó khẳng định quyền Full Control trên thư mục của tài khoản chuyenvien01
Bước 5: Mở cửa sổ thư mục thumuc1 và thao tác xóa thư mục đã có.
Dự đoán: Xuất hiện dòng thông báo " Access is denied", nghĩa là tài khoản chuyenvien01 không có quyền thực hiện xóa, chỉ có quyền đọc (Read) trên thư mục thumuc1
Bước 6: Thực hiện sử dụng thư mục được chia sẻ ẩn.
Chọn nút Start -> Run. Gõ địa chỉ IP hoặc tên của máy tính theo khuôn dạng: <địa chỉ IP hoặc tên máy tính><tên chia sẻ ẩn> đểmở ngay cửa sổ thư mục chia sẻ ẩn (hình 69).
(Hình 69) (Hình 70)Bước 7: Trên cửa sổ thư mục hình 70, thực hiện tạo thư mục mới, sửa tên thư mục và xóa thư mục.
Dự đoán: Tất cả thao tác đều thực hiện được, điều đó khẳng định quyền Full Control trên thư mục của tài khoản chuyenvien01
Cài đặt và sử dụng máy in được chia sẻ trong mạng Workgroup
Mục tiêu
Học viên sẽ nắm vững cách thức cài đặt và sử dụng máy in chia sẻ qua mạng.
Chuẩn bị
Có tối thiểu một máy in trong mạng đã kết nối vật lý với một máy tính được được đặt tên là máy tính phục vụ in.
Máy in đã được cài đặt theo bộ đĩa cài bán kèm theo. Tài liệu thực hành không hướng dẫn phần cài đặt vì đối với máy in thông dụng như HP6L thì hệ điều hành Windows2000 tự nhận biết và cài đặt ngay khi khởi động máy tính, còn đối với các máy in loại mới thì phải cài đặt theo chương trình trên đĩa CD được cung cấp theo máy in.
Thực hiện
Trên máy tính phục vụ in
Bước 1: Đăng nhập vào máy được chọn làm máy phục vụ in, với quyền người quản trị Administrator.
Bước 2: Trong cửa sổ Printer, thực hiện chia sẻ máy in.
Một icon được tạo ra trong thư mục Printers (Hình 71) với hình bàn tay cho biết printer này đã được chia sẻ.
Huỷ tất cả tài liệu trong hàng đợi inThay đổi thuộc tính của PrinterPrinter mặc địnhDừng, không thể in (Hình 71)
Trên máy tính sử dụng máy in chia sẻ
Bước 1:Đăng nhập vào máy tính với tài khoản thuộc nhóm Administrators.
Bước 2: Mởcửa sổ Printer, chọn mục Add Printer làm xuất hiện cửa sổ cài đặt. Bấm chọn Next cho đến khi xuất hiện cửa sổ hình 72. Chọn mục Network Printer, nghĩa là máy in trên mạng.
(Hình 72)Trong cửa sổ hình 73, bấm nút Next để máy tự tìm kiếm máy in qua mạng.
(Hình 73)Bước 3: Trong cửa sổ hình 74, chọn một máy in trong các vùng mạng và bấm chọn máy in xuất hiện. Chọn nút Next để tiếp tục cài đặt và kết thúc.
(Hình 74)
(Hình 75)Bước 3: Mở chương trình soạn thảo văn bản NotePad và gõ một đoạn văn bản ngắn, sau đó in thử qua máy in mạng.