Kiểu dữ liệu sơ cấp chuẩn trong C
Các kiểu dữ liệu sơ cấp chuẩn trong C có thể được chia làm 2 dạng : kiểu số nguyên, kiểu số thực. Kiểu số nguyên Kiểu số nguyên là kiểu dữ liệu dùng để lưu các giá trị nguyên hay còn gọi là kiểu đếm được. Kiểu số ...
Các kiểu dữ liệu sơ cấp chuẩn trong C có thể được chia làm 2 dạng : kiểu số nguyên, kiểu số thực.
Kiểu số nguyên
Kiểu số nguyên là kiểu dữ liệu dùng để lưu các giá trị nguyên hay còn gọi là kiểu đếm được. Kiểu số nguyên trong C được chia thành các kiểu dữ liệu con, mỗi kiểu có một miền giá trị khác nhau
Kiểu số nguyên 1 byte (8 bits)
Kiểu số nguyên một byte gồm có 2 kiểu sau:
STT | Kiểu dữ liệu | Miền giá trị (Domain) |
1 | unsigned char | Từ 0 đến 255 (tương đương 256 ký tự trong bảng mã ASCII) |
2 | char | Từ -128 đến 127 |
Kiểu unsigned char: lưu các số nguyên dương từ 0 đến 255.
=> Để khai báo một biến là kiểu ký tự thì ta khai báo biến kiểu unsigned char. Mỗi số trong miền giá trị của kiểu unsigned char tương ứng với một ký tự trong bảng mã ASCII .
Kiểu char: lưu các số nguyên từ -128 đến 127. Kiểu char sử dụng bit trái nhất để làm bit dấu.
=> Nếu gán giá trị > 127 cho biến kiểu char thì giá trị của biến này có thể là số âm (?).
Kiểu số nguyên 2 bytes (16 bits)
Kiểu số nguyên 2 bytes gồm có 4 kiểu sau:
STT | Kiểu dữ liệu | Miền giá trị (Domain) |
1 | enum | Từ -32,768 đến 32,767 |
2 | unsigned int | Từ 0 đến 65,535 |
3 | short int | Từ -32,768 đến 32,767 |
4 | int | Từ -32,768 đến 32,767 |
Kiểu enum, short int, int : Lưu các số nguyên từ -32768 đến 32767. Sử dụng bit bên trái nhất để làm bit dấu.
=> Nếu gán giá trị >32767 cho biến có 1 trong 3 kiểu trên thì giá trị của biến này có thể là số âm.
Kiểu unsigned int: Kiểu unsigned int lưu các số nguyên dương từ 0 đến 65535.
Kiểu số nguyên 4 byte (32 bits)
Kiểu số nguyên 4 bytes hay còn gọi là số nguyên dài (long) gồm có 2 kiểu sau:
STT | Kiểu dữ liệu | Miền giá trị (Domain) |
1 | unsigned long | Từ 0 đến 4,294,967,295 |
2 | long | Từ -2,147,483,648 đến 2,147,483,647 |
Kiểu long : Lưu các số nguyên từ -2147483658 đến 2147483647. Sử dụng bit bên trái nhất để làm bit dấu.
=> Nếu gán giá trị >2147483647 cho biến có kiểu long thì giá trị của biến này có thể là số âm.
Kiểu unsigned long: Kiểu unsigned long lưu các số nguyên dương từ 0 đến 4294967295
Kiểu số thực
Kiểu số thực dùng để lưu các số thực hay các số có dấu chấm thập phân gồm có 3 kiểu sau:
STT | Kiểu dữ liệu | Kích thước (Size) | Miền giá trị (Domain) |
1 | float | 4 bytes | Từ 3.4 * 10-38 đến 3.4 * 1038 |
2 | double | 8 bytes | Từ 1.7 * 10-308 đến 1.7 * 10308 |
3 | long double | 10 bytes | Từ 3.4 *10-4932 đến 1.1 *104932 |
Mỗi kiểu số thực ở trên đều có miền giá trị và độ chính xác (số số lẻ) khác nhau. Tùy vào nhu cầu sử dụng mà ta có thể khai báo biến thuộc 1 trong 3 kiểu trên.
Ngoài ra ta còn có kiểu dữ liệu void, kiểu này mang ý nghĩa là kiểu rỗng không chứa giá trị gì cả.