Thành ngữ tiếng Anh liên quan đến công việc (P.1)

Cùng tìm hiểu những thành ngữ tiếng Anh liên quan đến công việc kèm những ví dụ minh họa cho các thành ngữ đó qua bài viết dưới đây. Thực tế là khi học tiếng Anh, những gì bạn học trong sách giáo khoa sẽ khác xa với ngôn ngữ mà người bản xứ dùng để giao tiếp với nhau. Bạn có thể chưa nhận ...

Cùng tìm hiểu những thành ngữ tiếng Anh liên quan đến công việc kèm những ví dụ minh họa cho các thành ngữ đó qua bài viết dưới đây. 

Thực tế là khi học tiếng Anh, những gì bạn học trong sách giáo khoa sẽ khác xa với ngôn ngữ mà người bản xứ dùng để giao tiếp với nhau. Bạn có thể chưa nhận ra điều này, nhưng đa phần người học tiếng Anh đều ít chú tâm đến việc học thành ngữ và tiếng lóng dù đây là hai thành phần tối quan trọng giúp cuộc hội thoại trở nên tự nhiên và mượt mà. Hãy cùng tìm hiểu những thành ngữ công việc dưới đây để giúp mình có vốn từ giao tiếp tự nhiên hơn nhé!

Thành ngữ tiếng Anh về công việc


take on = thuê ai đó

Ví dụ:

They're taking on more than 500 people at the canning factory.

Họ sẽ thuê hơn 500 người vào nhà máy đóng hộp.

 

get the boot = bị sa thải

Ví dụ:

She got the boot for being lazy.

Cô ta bị sa thải vì lười biếng.


give someone the sack = sa thải ai đó

Ví dụ:

He was given the sack for stealing.

Anh ta đã bị sa thải.


give someone their marching orders = sa thải ai đó

Ví dụ:

After the argument, he was given his marching orders.

Sau trận cãi nhau, anh ta đã bị sa thải.

 

get your feet under the table = làm quen công việc

Ví dụ:

It only took him a week to get his feet under the table, then he started to make changes.

Anh ấy chỉ mất một tuần để làm quen với công việc, sau đó anh ấy đã bắt đầu tạo nên sự thay đổi.

 

burn the candle at both ends = làm việc ngày đêm

Ví dụ:

He's been burning the candle at both ends to finish this project.

Anh ấy làm việc ngày đêm để hoàn thành dự án này.



burn the candles at both ends (Ảnh: Flickr)

 

knuckle under = ngừng lãng phí thời gian và bắt đầu làm việc

Ví dụ:

The sooner you knuckle under and start work, the better.

Anh thôi lãng phí thời gian và bắt đầu làm việc càng sớm thì càng tốt.


put pen to paper = bắt đầu viết

Ví dụ:

She finally put pen to paper and wrote the letter.

Cuối cùng cô ấy cũng bắt đầu viết thư.

 

work all the hours that God sends = làm việc càng nhiều càng tốt

Ví dụ:

She works all the hours that God sends to support her family.

Cô ấy làm việc càng nhiều càng tốt để giúp đỡ gia đình của cô.


work your fingers to the bone = làm việc rất chăm chỉ

Ví dụ:

I work my fingers to the bone for you.

Vì em tôi làm việc rất chăm chỉ.


Trên đây là những thành ngữ có thể giúp bạn giao tiếp bằng tiếng Anh tốt hơn và mượt mà hơn. Các bạn có thể theo dõi thêm nhiều bài viết khác về trên website DĐTA nhé!



 

Nguồn: hellochao

0