Danh sách Tác giả - Trang 201

Semen Isaakovich Kirsanov Семен Исаакович Кирсанов

Sergey Isaakovich Kirsanov (1906-1972) là nhà thơ Nga Xô Viết đồng thời còn là dịch giả. Sinh tại Odessa, mất tại Moscova. Từng tham gia nhóm LEF do Vladimir Maiakovsky khởi xướng. Tác phẩm: - Máy ngắm (Прицел, 1926) Nguồn: http://www.litera.ru/stixiya/authors/kirsanov.html

Vladimir Vladimirovich Maiakovsky Владимир Владимирович Маяковский

Vladimir Vladimirovich Maiakovsky (19/7/1893—14/4/1930) – nhà thơ Nga, một đại diện tiêu biểu nhất của trường phái thơ Vị lai, thế kỉ XX. Vladimir Maiakovsky sinh tại làng Baghdati, tỉnh Kutaisy, Gruzia trong một gia đình kiểm lâm. Vì sinh vào ngày sinh của bố nên được đặt tên trùng với tên bố. Cả ...

Velimir Khlebnikov Велимир Хлебников

Velimir Khlebnikov (1885-1922) là nhà thơ Nga Xô-viết, là một trong những người sáng lập phái Vị lai và là nhà thơ xuất sắc, nhà cách tân ngôn ngữ thơ ca Nga thế kỷ XX.

Dương Phác 楊璞

Dương Phác 楊璞 (921?-1003?), tự Khế Huyền 契玄, người Trịnh Châu, Tân Trịnh đời Ngũ Đại (Hậu Đường, Hậu Chu) và Bắc Tống, tính điềm đạm, hiếu học, giỏi thơ văn.

Dương Duy Trinh 楊維楨

Dương Duy Trinh 楊維楨 (1296-1370) tự Liêm Phu 廉夫, hiệu Thiết Nhai 鐵崖, Thiết Địch đạo nhân 鐵笛道人, người Cối Kê (nay là Thiệu Hưng, tỉnh Chiết Giang), là nhà thư pháp, nhà thơ cuối đời Nguyên. Ông sống vào thời kỳ đại loạn, phiêu bạt khắp nơi, tính tình khoáng đạt, cùng với Lục Cư Nhân, Tiền Duy Thiện ...

Vasily Fedorov Василий Федоров

Vasily Fedorov (1918–1984) là nhà thơ, nhà văn, nhà phê bình người Nga. Sinh tại Kemerovo, mất tại Moscova. Tác giả các trường ca "Tầng trời thứ bảy" và "Đám cưới Don Juan". Nguồn: 1. http://bvi.rusf.ru/fanta/fwho089.htm 2. http://www.litera.ru/stix...rs/fedorovV/articles.html

Dương Kính Chi 楊敬之

Dương Kính Chi 楊敬之 tự Mậu Hiến 茂孝, sống khoảng trước sau năm 820, là con của Dương Lăng 楊凌, cháu ngoại của Vi Ứng Vật 韋應物, trong loạn An Lộc Sơn dời nhà tới Ngô Trung. Ông thời nhỏ từng học Hàn Dũ 韩愈, đỗ tiến sĩ năm Nguyên Hoà thứ 2, làm quan tới Trung điền, Hộ bộ nhị lang trung, sau do liên quan ...

Dương Xuân 楊椿

Dương Xuân 楊椿 (1675-1753) tự Nông Tiên 農先, người Vũ Tiến, Giang Tô, là sử gia đời Thanh. Ông đỗ tiến sĩ năm Khang Hy thứ 57 (1718), làm quan tới Hàn lâm viện thị độc học sĩ.

Dương Kế Thịnh 楊繼盛

Duơng Kế Thịnh 楊繼盛 (1516-1555) tự là Trọng Phương 仲芳, biệt hiệu Tiêu Sơn 椒山, khi mất có tên thuỵ là Trung Mẫn 忠愍. Ông chuyên cần khắc khổ học tập, đậu tiến sĩ rồi giữ các chức quan Lại bộ chủ sự, Binh bộ viên ngoại lang. Ông là quan can gián nổi tiếng dưới triều Minh. Về sau do việc hạch tội của ...

Vyacheslav Ivanovich Ivanov Вячеслав Иванович Иванов

Vyacheslav Ivanovich Ivanov (1866-1949) là nhà thơ và nhà viết kịch Nga, các sáng tác mang đậm tinh thần của chủ nghĩa Tượng trưng Nga. Ngoài ra, ông còn là nhà triết học, dịch giả và nhà phê bình văn học.

Đàm Thù 譚銖

Đàm Thù 譚銖 người đất Ngô, đỗ tiến sĩ năm Hội Xương, làm Tô châu ta viện quán. Thơ còn 2 bài.

Đằng Bạch 滕白

Đằng Bạch 滕白 người đời Tống sơ, từng làm Hộ bộ phán quan, Nam diện tiền chuyển vận sứ, Công bộ lang trung. Thơ ông có "Đằng công bộ tập" một quyển nhưng đã thất truyền, nay còn 6 bài.

Yaroslav Smelyakov Ярослав Смеляков

Yaroslav Smelyakov (1913-1972) là nhà thơ Nga, trưởng thành từ đời thợ. Tác phẩm: - Tình yêu khắc khổ, 1956 - Những người trẻ tuổi, 1968 - Liên lạc của Lênin - Tháng Chạp, 1970 Nguồn: http://www.peoples.ru/art...orary/yaroslav_smelyakov/

Đỗ Thẩm Ngôn 杜審言

Đỗ Thẩm Ngôn 杜審言 (645-708) tự Tất Giản 必簡, thi nhân Sơ Đường. Đỗ Thẩm Ngôn chính là ông nội của Đỗ Phủ đời Thịnh Đường.

Đông Phương Cầu 東方虯

Đông Phương Cầu 東方虯, hậu duệ của Đông Phương Sóc 東方朔, làm quan tả sứ đời Võ Tắc Thiên (624-705). Tương truyền có lần Võ Tắc Thiên dẫn bách quan tới Lạc Dương du ngoạn, sai mọi người làm thơ, ông làm thơ nhanh nhất nên được ban một chiếc áo bào. Ông thường nói "Bách niên hậu khả dữ Tây Môn Báo tác ...

Mary Oliver

Mary Oliver (1935-) sinh ở Cleveland, Ohio, hiện sống ở Massachusetts. Bà đã tốt nghiệp Đại học Ohio và Vassar. Một thời gian, bà làm thư ký cho nhà thơ Edna St. Vincent Millay và có một số bằng chứng về ảnh hưởng của Millay trong các tác phẩm thi ca buổi đầu của Oliver. Bà là tác giả của một số ...

Vadim Sergeevich Shefner Вадим Сергеевич Шефнер

Vadim Sergeevich Shefner (1915-2002) là nhà thơ và nhà văn Nga, đã bắt đầu xuất bản thơ từ năm 1936. Tuyển tập thơ đầu tiên của ông được xuất bản vào năm 1940. Những năm 1960 ông đã chuyển sang viết các tiểu thuyết và truyện ngắn. Tác phẩm: - Bờ sáng - Tự vệ - Ngày không chờ đợi - Ngõ kỷ niệm...

Dương Ngọc Hoàn 楊玉環, Dương quý phi

Dương quý phi 楊貴妃 (719-756) là một cung phi của Đường Minh Hoàng. Nàng được xếp vào một trong Tứ đại mỹ nhân của lịch sử Trung Quốc, tên thật là Dương Ngọc Hoàn 楊玉環, sinh ở tỉnh Tứ Xuyên vào khoảng năm 719. Nàng là con út trong số bốn người con gái của một vị quan tư hộ đất Thục Chân. Gia đình này ...

Stepan Petrovich Sipachev Степан Петрович Щипачев

Stepan Petrovich Sipachev (1899-1980) sinh ở làng Schipachi, tỉnh Sverdlovsk vùng Ural trong một gia đình nông dân, sớm mồ côi bố mẹ cậu bé phải bán hàng và làm công nhân từ nhỏ. Những năm 1919 - 1931 phục vụ trong quân đội. Năm 1923 in tập thơ đầu tiên ở Simferopol, vùng Crimea. Năm 1934 ông tốt ...

Dương Lăng 楊凌

Dương Lăng 楊凌 tự Cung Lý 恭履, làm quan tới chức Thị ngự sử. Thơ còn 20 bài, biên thành một quyển trong "Toàn Đường thi".