Danh sách Tác giả - Trang 204

Đạo Tín thiền sư 道信禪師

Đạo Tín thiền sư 道信禪師 (580-651) họ Tư Mã, quê ở huyện Quảng Tế, Kỳ Châu, Trung Quốc. Ông xuất gia từ khi còn nhỏ và có ý chí siêu việt khác người. Năm mười bốn tuổi, ông gặp tổ Tăng Xán theo tu học được chín năm thì được trao chánh pháp. Đạo Tín trụ tại núi Phá Đầu, mở mang Phật giáo tại đây, tiếng ...

Yuri Petrovich Vronsky Юрий Петрович Вронский

Yuri Petrovich Vronsky (Юрий Петрович Вронский, 1927-2008) là một nhà thơ và dịch giả Xô-Viết người Nga. Chủ để sáng tác chủ yếu của ông là các tác phẩm cho thiếu nhi.

Đỗ Mục 杜牧

Đỗ Mục 杜牧 (803-853) tự Mục Chi 牧之, hiệu Phàn Xuyên 樊川, người Vạn Niên, quận Kinh Triệu (nay là Trường An, tỉnh Thiểm Tây). Ông nội Đỗ Hựu vừa là một tể tướng giỏi về lý tài, vừa là một sử gia biên soạn sách Thông điển . Anh là Đỗ Sùng, phò mã, làm đến tiết độ sứ, rồi tể tướng. Đỗ Mục có dáng dấp ...

Yuriy Osipovich Dombrovskiy Юрий Осипович Домбровский

Yuriy Osipovich Dombrovskiy (Юрий Осипович Домбровский, 1909-1978) là nhà thơ, nhà văn, nhà phê bình văn học Nga - Xô Viết.

Đậu Củng 竇鞏

Đậu Củng 竇鞏 tự Hữu Phong 友封, đỗ tiến sĩ năm Nguyên Hoà, từng giữ các chức Thị ngự sử, Ty huân viên ngoại, Hình bộ lang trung. Thơ còn 39 bài trong "Toàn Đường thi".

Đậu Quần 竇群

Đậu Quần 竇群 (763-814) tự Đạ Liệt 丹列. Các anh em đều đỗ tiễn sĩ, duy ông không có chí làm quan mà làm khách ở Bì Lăng. Sau có Vi Hạ Khanh tiến cử, ông làm Tả thập di, rồi Thiện bộ viên ngoại lang kiêm Thị ngự sử, Tri tạp sự,... Thơ ông còn 23 bài.

Đậu Mâu 竇牟

Đậu Mâu 竇牟 tự Di Chu 貽周, người Bình Lăng, Phù Phong, là con thứ của Đậu Thúc Hướng 竇叔向, em của Đậu Thường 竇常, đỗ tiến sĩ năm Trinh Nguyên thứ 2 (786), qua đời năm Trường Khánh thứ 2 (722). Ông có văn tập 10 quyển nhưng đã thất truyền, thơ còn 21 bài trong Toàn Đường thi .

Độc Cô Cập 獨孤及

Độc Cô Cập 獨孤及 (725-777) tự Chí Chi 至之, người Lạc Dương, Hà Nam đời Đường. Mất cha từ nhỏ, được cháu của mẹ họ Tôn 孫 dạy dỗ, 7 tuổi thông "Hiếu kinh", sau đó học ngũ kinh, coi trọng nghĩa chứ không học câu cú và có chí lập thân hành đạo, dương danh hậu thế. Ngoài 20 tuổi, chơi qua Biện Châu (nay là ...

Đinh Du 丁瑜

Đinh Du 丁瑜, tự Hoài Cẩn 懷瑾, lại có tự là Tĩnh Nhàn 靜嫻, quê Tiền Đường (nay là Hàng Châu), là nữ thi sĩ đời Thanh, vợ quan ngự sử Tang Tích 臧錫. Nội dung thơ của bà phần nhiều nói về nhân tâm thế đạo để khuyên răn mọi người. Sau khi chồng mất, bà lên ẩn ở núi Nam Chung, được vua Gia Khánh tặng là "Nữ ...

Edwin Markham

Edwin Markham (23/4/1852, Oregon - 7/3/1940, New York) nhà thơ Mỹ. Sau khi tốt nghiệp đại học Califonia, ông trở thành giáo viên ở Califonia và vào dạy cho một số trường đến năm 1899. Tác phẩm đem lại thành công rực rỡ cho ông là bài thơ "Người với cây cuốc" (The Man With the Hoe). Sau tác phẩm này, ...

John Greenleaf Whittier

John Greenleaf Whittier (1807–1892) là nhà thơ Mỹ theo đạo Quacker, sinh trong một trang trại nằm giữa thung lũng Merrimac. Nghe hát "Bonnie Boon", "Highland Mary", ông xúc động mạnh. Đọc say sưa các thi phẩm của thi hào Robert Burns. Những bài thơ đầu tiên của J.G.Whittier được đăng trên tạp chí ...

Louise Elisabeth Glück

Louise Elisabeth Glück (1943-), nhà thơ nữ Mỹ. Bà là Nhà thơ Quốc gia Mỹ (U.S. Poet Laureate) năm 2003-2004. Bà nhận được hầu hết các giải thưởng quan trọng nhất về thi ca của Mỹ, gồm cả giải Pulitzer, giải Hiệp hội các nhà phê bình sách, giải Viện hàn lâm các nhà thơ Mỹ, giải Bollingen và nhiều ...

William Cullen Bryant

William Cullen Bryant (1794-1878) nhà thơ, chủ bút, luật sư người Mỹ. Tác phẩm: - Thơ (1832, 1872). Nguồn: http://www.theotherpages.org/poems/poem-ab.html

Chử Văn Long

Chử Văn Long (1942-) là nhà thơ hiện đại Việt Nam. Ông quê ở Vạn Phúc, Thanh Trì, Hà Nội. Tác phẩm: - Nguồn yêu thương (1976) - Tán bàng xanh góc phố (1958) - Lời ca từ đất (1988) - Bông hồng bỏ quên (1991) - Ru những trăm năm (1996)

Stephen Crane

Stephen Crane (1/11/1871 – 5/6/1900) – nhà văn, nhà thơ Mỹ, một đại diện của trường phái ấn tượng. Stephen Crane sinh ở Newark, New Jersey. Bố là mục sư, mất khi Crane mới 10 tuổi. Năm 1888 học xong trung học, Crane vào học Lafayette College, sau đó học Đại học Syracuse. Bắt đầu viết từ năm 15 tuổi. ...

Yuliya Vladimirovna Drunina Юлия Владимировна Друнина

Yuliya Vladimirovna Drunina (1924-1991) sinh ở Moskva. Bố là giáo viên dạy lịch sử, mẹ là nhân viên thư viện trường. Học ở trường bố dạy. Năm 17 tuổi tình nguyện ra mặt trận làm y tá chiến trường. Hai lần bị thương. Năm 1947 tham gia Đại hội các nhà văn trẻ toàn liên bang, được kết nạp vào Hội nhà ...

Đậu Tường 竇庠

Đậu Tường 竇庠 tự Trụ Khanh 胄卿, từng giữ các chức Điện trung thị ngự sử, Thứ sử các châu Đăng, Đàm, Tín, Vụ. Thơ ông còn 21 bài chép trong "Toàn Đường thi".

Yuri Polikarpovich Kuznetsov Юрий Поликарпович Кузнецов

Yuri Polikarpovich Kuznetsov (1941-2003) là nhà thơ Nga sinh tại Kuban. Viết thơ từ nhỏ. Năm 1971, tốt nghiệp Học viện văn học Gorki. Được đánh giá là nhà thơ có cách tư duy trừu tượng phức hợp.

Đậu Lương Tân 竇梁賓

Đậu Lương Tân 竇梁賓 người Di Môn, Biện Châu (nay thuộc Khai Phong, Hà Nam), là thiếp của tiến sĩ Lô Đông Biểu 盧東表. Toàn Đường thi chép thơ nàng 2 bài.

Đặng Túc 鄧肅

Đặng Túc 鄧肅 (1091-1132) tự là Chí Hoành 志宏, người thôn Kiên Lư, Vĩnh An, Phúc Kiến. Ông sinh vào năm thứ sáu niên hiệu Nguyên Hựu đời vua Tống Triết Tông, mất năm thứ 2 niên hiệu Thiệu Hưng đời vua Tống Cao Tông, thọ 42 tuổi. Ngay từ thuở nhỏ, Đặng Túc đã tỏ ra là người thông minh hiếu học. Năm 26 ...