Danh sách Tác giả - Trang 178

Georgi Dzhagarov Георги Джагаров

Georgi Dzhagarov (Георги Джагаров, 1925-1995) sinh tại Slivensko. Tốt nghiệp Học viện M. Gorky ở Moscow. Thành viên của Ban Biên tập của tạp chí "ngọn lửa". Tác giả của nhiều vở kịch và thơ như: "Các bài hát của tôi. Thơ" (1954, 1955, 1985), "Lirika" (1956), "Trong phút im lặng. Thơ" (1958, 1985), ...

Jeong Do Jeon 정도전, Trịnh Đạo Truyền, 鄭道傳

Jeong Do Jeon 정도전 (1342-1398) tên Hán Việt là Trịnh Đạo Truyền 鄭道傳, tự là Tông Chi 宗之 (종지), hiệu là Tam Phong 三峯 (삼봉). Ông là nhà thơ và học giả nổi tiếng Hàn Quốc đồng thời là khai quốc công thần của vương triều Joseon.

Jeongbeopsa 정법사, Định pháp sư, 定法師

Jeongbeopsa 정법사 (?-?) tên chữ Hán là Định pháp sư 定法師, không rõ hành trạng, ông là nhà sư Hàn Quốc sang Trung Hoa lưu học dưới thời nhà Trần (557-589). Bài Cô thạch 孤石 của ông là bài thơ ngũ ngôn chữ Hán sớm nhất ở Hàn Quốc.

Shin Seok-jeong 신석정

Shin Seok-jeong 신석정 (1907-1974) tên Hán Việt là Tân Tích Chính 辛锡正, là nhà thơ Hàn Quốc. Ông sinh ở Buan, Jeollabuk-do. Năm 1930, ông tốt nghiệp Đại học Dongguk và làm giáo viên. Ông bắt đầu sáng tác thơ trong những năm 1920. Ông được tặng nhiều giải thưởng văn học cao quý như Giải thưởng nghệ thuật ...

Kye Rang 계랑

Gye Rang 계랑 (1531-1550) tên Hán Việt là Quế Nương 桂娘, là một kỹ nữ nổi tiếng của Hàn Quốc dưới thời vua Minh Tông 명종 (明宗) triều Koryo (Cao Ly). Họ tên thật của bà là Lý Hương Kim 이향금 (李香今), hiệu là Mai Song 매창 (梅窓). Bà có tài ca hát lại giỏi chơi đàn và làm thơ chữ Hán. Gye Rang đã để lại cho hậu ...

Kim Young-rang 김영랑

Kim Young-rang 김영랑 (1903-1950), tên Hán Việt là Kim Vĩnh Lang 金永郞, tên thật là Kim Yun-sik, nhà thơ cận đại nổi tiếng của Hàn Quốc, người cùng thời với nhà thơ Kim So-wol "Ở phía Bắc thì có Kim So-wol, ở phía Nam có Kim Young-rang". Ông được gọi một cách trìu mến là "Kim So-wol của miền Nam." Tác ...

Kim Jeong-hui 김정희, Kim Chính Hỉ, 金正喜

Kim Jeong-hui 김정희 (1786-1856) tên chữ Hán là Kim Chính Hỉ 金正喜, tự là Nguyên Xuân 元春, hiệu là Thu Sử 秋史, Nguyễn Đường 阮堂, Đàm Nghiên Trai 覃研齋. Ông là học giả, nhà thơ và nhà thư hoạ nổi tiếng Hàn Quốc. Tác phẩm: - Nguyễn Đường tập 阮堂集 (tập thư pháp) - Đàm Nghiên Trai thi cảo 覃研齋詩稿 (tập thơ)

Lee Saek 이색, Lý Sắc, 李穡

Lee Saek 이색 (1328-1396) tên Hán là Lý Sắc 李穡, ông là chính khách, học giả, văn nhân nổi tiếng giai đoạn Hậu kỳ Goryeo. Ông đỗ Tiến sĩ năm 1341, sau đó nghiên cứu Tân Nho ở Trung Hoa, được giữ chức trong Hàn lâm viện. Năm 1356, ông trở về Goryeo, được giữ một số chức vụ quan trọng trong triều đình. ...

Kim Soo-chang 김수장

Kim Soo-chang 김수장 (1690-?) tên Hán Việt là Kim Thọ Trường 金壽長. Ông là nhà thơ cổ điển Hàn Quốc sống dưới thời vua Túc Tông và vua Anh Tổ. Cuối đời, ông đã dốc sức vào việc dạy học. Ông đã để lại nhiều tác phẩm thơ thời điệu, thơ ông chủ yếu nói về cảnh đẹp thiên nhiên. Vào năm 39 đời vua Anh Tổ (năm ...

Lee Sun Sin 이순신, Lý Thuấn Thần, 李舜臣

Lee Sun Sin 이순신 (1545-1598) tên Hán là Lý Thuấn Thần 李舜臣, tự Nhữ Hài 汝諧 (여해), hiệu Trung Vũ 忠武 (충무). Ông là vị tướng yêu nước nổi tiếng. Trong chiến tranh năm Nhâm Thìn (1592), ông chỉ huy quân đội đánh bại quân xâm lược Nhật Bản, cứu đất nước khỏi nguy vong. Năm Kỷ Hợi (1599), Nhật Bản lại xâm ...

Hye Geun 혜근, Huệ Cần, 惠勤

Hye Geun 혜근 (1320-1376) tên Hán là Huệ Cần 惠勤, hiệu là Lãn Ông 懶翁 (나옹), là thiền sư Hàn Quốc sống vào cuối thời Goryeo. Ông được xưng tụng là một trong "tam đại hoà thượng" tài đức thời đó. Ông có công chấn hưng Phật giáo và giúp đỡ triều đình trong vai trò Quốc sư

Lee Sang 이상, Lý Tương, 李箱

Lee Sang 이상 (1910-1937) tên Hán là Lý Tương 李箱, là nhà thơ, nhà văn Hàn Quốc. Tên thật là Kim Hae-Gyeong. Ông sinh ở Seoul, là con trai của một gia đình nghèo. Sau khi học lấy được bằng kiến trúc sư, ông làm việc cho chính quyền thực dân Nhật Bản. Lee Sang kết hôn vào năm 1936 và không thể đến Pháp, ...

Kim Man-jung 김만중

Kim Man-jung 김만중 (Hán tự: Kim Vạn Trọng 金萬重, 1637-1692) quê Quang Sơn 光山, tự Trọng Thúc 重叔, hiệu Tây Phố 西浦, thuỵ Văn Hiếu 文孝, là nhà văn lớn thời trung đại của Hàn Quốc. Ông nổi tiếng với tác phẩm "Cửu vân mộng" 九雲夢 mà mục đích ban đầu là viết để tặng mẹ ông. Tác phẩm này đã được dịch ra nhiều thứ ...

Grzegorz Wróblewski

Grzegorz Wróblewski sinh năm 1962 ở Gdansk và sống ở Warsaw, Ba Lan, từ 1966 đến 1985. Từ năm 1986, ông sống ở Copenhagen, Đan Mạch, và ngoài bảy tập thơ và một tập tuyển những bài văn xuôi ngắn xuất bản ở Ba Lan, ông còn có hai tập thơ, một tập thơ văn xuôi, một cuốn tiểu thuyết thể nghiệm [dịch] ...

Piotr Sommer

Piotr Sommer sinh năm 1948, là một nhà thơ, một người viết tiểu luận, làm thơ cho thiếu nhi, một dịch giả thơ hiện đại Anh ngữ [Frank O''Hara, Charles Reznikoff, John Ashbery, Kenneth Koch, John Berryman, Robert Lowell, Derek Mahon, Seamus Heaney...], từng cho ra đời nhiều tập thơ và thơ dịch cũng ...

Park Hwayobi 박화요비

Park Hwayobi tên thật là Park Mi-young, nghệ danh tiếng Anh là Park Hwayobi (박화요비), nghệ danh tiếng Nhật là 火曜飛 (Hỏa Diệu Phi), sinh ngày 11/02/1982, tốt nghiệp Đại học Phụ nữ Dongdeok, khoa Thanh nhạc, năng khiếu sáng tác nhạc và lời, chơi đàn dương cầm. Hwayobi là nữ ca sĩ có giọng hát mạnh mẽ, ...

Váci Mihály

Váci Mihály (1924-1970) là nhầ thơ nổi tiếng Hunggari đồng thời là nhà báo, nhà hoạt động xã hội. Sinh ở Nyiregyhaza. Thơ ông chan chứa tình yêu nước và con người. Trong thời gian Việt Nam chống chiến tranh phá hoại do đế quốc Mỹ gây ra, ông đã tự nguyện sang thăm và viết về đất nước anh hùng này. ...

Saadi سعدی

Saadi (tiếng Ba Tư: سعدی) là bút danh của Muslih-ud-Din Mushrif-ibn-Abdullah (مشرف الدين بن مصلح الدين عبدالله), sống khoảng 1184 tới 1291, nhà thơ, nhà tư tưởng Ba Tư trung cổ, tác giả của những bài thơ – danh ngôn trở thành một khuynh hướng phổ biến trong văn học cổ Ba Tư. Saadi sinh ở Shiraz, học ...

Holger Drachmann

Holger Drachmann (1846-1908) là nhà thơ và nhà viết kịch Đan Mạch, tên đầy đủ là Holger Henrik Herholdt Drachmann. Ông sinh ở Copenhagen. Gia đình ông vốn gốc German. Năm 1886 ông trở thành sinh viên của Học viện Mỹ thuật (Academy of Fine Arts). Năm 1866 - 1870, ông đã học dưới sự chỉ dẫn của giáo ...

Nikolai Hrelkov Николай Хрелков

Nicolai Hrelkov (Николай Хрелков, 1898-1950) là nhà thơ Bungari, sinh ở một thành phố nhỏ của đồng bằng sông Đa-nuýp, tổ tiên đã tham gia chiến đấu chống quân Thổ Nhĩ Kỳ. Nicolai Hrelkov đã tham gia phong trào đấu tranh của công nhân, là bạn của nhà thơ Gheo Milev, sau khi Milev bị giết năm 1925, ...