Stay behind có nghĩa là gì?

Trong Tiếng Anh, khi muốn diễn tả ai đó ở lại để làm việc gì, chuẩn bị cho cái gì, ta sử dụng Stay behind. Ví dụ: I stayed behind to prepare my presentation tomorrow. (Tôi ở lại để chuẩn bị cho buổi thuyết trình ngày mai). She always stays behind to cleans up to help her mother. ...

Trong Tiếng Anh, khi muốn diễn tả ai đó ở lại để làm việc gì, chuẩn bị cho cái gì, ta sử dụng Stay behind.

Ví dụ:

  • I stayed behind to prepare my presentation tomorrow. (Tôi ở lại để chuẩn bị cho buổi thuyết trình ngày mai).
  • She always stays behind to cleans up to help her mother. (Cô ấy luôn ở lại để dọn dẹp giúp mẹ).
  • He had to stayed behind because he had too much work to do. (Anh ấy phải ở lại vì anh ấy có quá nhiều việc phải làm).
  • I will stay behind my class after leson finished. (Tôi sẽ ở lại lớp sau khi bài học kết thúc).
  • I stayed behind and helped my father clean up the house. (Tôi ở lại và giúp đỡ bố tôi dọn dẹp ngôi nhà).
0