Cách sử dụng của Need

Động từ “ need ” thường chỉ có nghĩa là cần thiết làm việc gì. Nhưng cách sử dụng của “ need ” lại rất phong phú. Cùng tìm hiểu nào! Need với vai trò là động từ thường a. Need + V-to : Ta sử dụng cấu trúc này khi muốn nhấn mạnh ai cần làm điều gì. ...

Động từ “need” thường chỉ có nghĩa là cần thiết làm việc gì. Nhưng cách sử dụng của “need” lại rất phong phú. Cùng tìm hiểu nào!

  1. Need với vai trò là động từ thường
    a. Need + V-to : Ta sử dụng cấu trúc này khi muốn nhấn mạnh ai cần làm điều gì.

Ví dụ:

  • We need to finish all of our homework. (Chúng tôi cần phải hoàn thành bài tập về nhà của mình.)
  • I think you need to practise more with this exercise. (Tớ nghĩ cậu nên thực hành nhiều hơn với bài tập này.)
  • People need to turn off the light when going out. (Mọi người cần tắt đèn khi ra khỏi phòng.)
  • Students need to wear uniform. (Học sinh cần phải mặc đồng phục.)
  • They will close the application in a day. So you need to apply right away. (Họ sẽ đóng đơn đăng kí trong một ngày thôi nên cậu cần phải đăng kí ngay.)

    b. Need + V-ing : Ta sử dụng cấu trúc này với nghĩa là cần được làm gì. Vì vậy thông thường chủ ngữ ở đây sẽ là vật, mang nghĩa bị động.

Ví dụ:

  • This car needs repairing. (Chiếc xe này cần được sửa chữa.)
  • My T-shirt needs washing after I got out when it was raining. (Chiếc áo phông của tớ cần được giặt sạch sau khi tớ ra ngoài khi trời mưa.)
  • The floor needs cleanning again. (Sàn nhà cần được lau sạch lại.)
  • My laptop suddenly turned off sometimes yesterday. I think it needs repairing soon. ( Máy tính của tớ đột nhiên bị tắt nguồn mấy lần từ hôm qua. Tớ nghĩ nó cần phải được sửa sớm thôi.)
  • The present need wrapping out to be nicer. (Món quà này cần bọc bên ngoài nữa trông sẽ đẹp hơn.)

   

    2. Need với vai trò là động từ khuyết thiếu

Trong câu phủ định và nghi vấn, với vai trò như một động từ khuyết thiếu “need” sẽ kết hợp với động từ nguyên thể không “to”.

Ví dụ:

  • Need I come so early? (Tớ có cần đến sớm không?)
  • You needn’t think about what them said. (Cậu không cần phải suy nghĩ gì về những điều họ nói.)
  • Need I change this dress? (Tớ có cần thay chiếc váy này không?)
  • You needn’t get a lot of milk. I think that’s enough. (Cậu không cần lấy thêm sữa đâu. Tớ nghĩ chỗ đó đủ rồi đấy.)
  • Why need he put all his effort on this job? (Tại sao cậu ta cần dành hết sự cố gắng cho công việc lần này?)
0