Soạn bài: Trợ từ, thán từ lớp 8
Soạn bài: Trợ từ, thán từ lớp 8 I. Kiến thức cơ bản. 1. Trợ từ Câu 1: Nghĩa của các câu có chỗ khác nhau: – Nó ăn hai bát cơm: Nói lên sự việc khách quan – Nó ăn những hai bát cơm: ngoài ý nghĩa là sự việc khách quan ra thì còn nhấn mạnh, đánh giá việc nó ăn 2 bát cơm là nhiều. – ...
Soạn bài: Trợ từ, thán từ lớp 8 I. Kiến thức cơ bản. 1. Trợ từ Câu 1: Nghĩa của các câu có chỗ khác nhau: – Nó ăn hai bát cơm: Nói lên sự việc khách quan – Nó ăn những hai bát cơm: ngoài ý nghĩa là sự việc khách quan ra thì còn nhấn mạnh, đánh giá việc nó ăn 2 bát cơm là nhiều. – Nó ăn có hai bát cơm: đánh giá việc nó ăn 2 bát cơm là ít, không đạt mức bình thường. Câu 2: Các từ “những”, “có” ở các câu ...
I. Kiến thức cơ bản.
1. Trợ từ
Câu 1: Nghĩa của các câu có chỗ khác nhau:
– Nó ăn hai bát cơm: Nói lên sự việc khách quan
– Nó ăn những hai bát cơm: ngoài ý nghĩa là sự việc khách quan ra thì còn nhấn mạnh, đánh giá việc nó ăn 2 bát cơm là nhiều.
– Nó ăn có hai bát cơm: đánh giá việc nó ăn 2 bát cơm là ít, không đạt mức bình thường.
Câu 2: Các từ “những”, “có” ở các câu trong mục 1 là dùng để đánh giá, nhấn mạnh sự vật, sự việc được nói đến trong câu.
2. Thán từ.
a.
– “Này” là tiếng thốt ra để gây sự chú ý của người đối thoại.
– “A” trong trường hợp này là tiếng thốt ra để biểu thị sự tức giận khi nhận ra một điều gì đó không tốt.
– “Vâng” là thể hiện sự đáp trả lời người khác.
b. Các từ ấy có thể làm thành một câu độc lập.
Các từ ấy có thể dùng cùng những từ khác làm thành một câu hoặc thường đứng đầu câu.
II. Luyện tập.
Câu 1: Các câu có trợ động từ là
a. Chính
a. Ngay
a. Là
i. Những
Câu 2: Giải thích nghĩa của từ.
a. Lấy: từ dùng để nhấn mạnh mức tối thiểu, không yêu cầu hơn
b. – Nguyên: chỉ có như thế, không có gì thêm, gì khác.
– Đến: từ biểu thị ý nhấn mạnh về tính chất bất thường của một hiện tượng để làm nổi bật mức độ cao của một việc.
c. Cả: Từ biểu thị ý nhấn mạnh về mức độ cao hơn.
d. Cứ: Từ biểu thị ý nhấn mạnh thêm về sắc thái khẳng định, không kể khách quan như thế nào.
Câu 3: Chỉ ra các thán từ.
a. này, à
b. ấy
c. vâng
d. chao ôi
e. hỡi ơi
Câu 4: Nghĩa của các thán từ:
– Ha ha: từ gợi tả tiếng cười to tỏ ý thoải mái.
– Ái ái: tiếng thốt lên khi bị đau đột ngột.
– Than ôi: biểu thị sự đau buồn, thương tiếc.
Câu 5: Ý nghĩa câu tục ngữ “Gọi dạ bảo vâng” khuyên bảo chúng ta cách dùng thán từ gọi đáp biểu thị sự lễ phép.