Soạn bài Đại từ
Soạn bài Đại từ I. Thế nào là đại từ? Trả lời câu hỏi Câu 1: Từ nó trong daonj văn (1) trỏ em tôi. Còn từ đoạn văn thứ 2 trỏ con gà của anh Bốn Linh. Đẻ nhận biết được các từ nó trong hai đoạn văn này em căn cứ vào ngữ cảnh và cách đặt từ ở vị trí trước hay sau câu nói. Câu 2: Từ thế ở đoạn văn thứ ...
Soạn bài Đại từ I. Thế nào là đại từ? Trả lời câu hỏi Câu 1: Từ nó trong daonj văn (1) trỏ em tôi. Còn từ đoạn văn thứ 2 trỏ con gà của anh Bốn Linh. Đẻ nhận biết được các từ nó trong hai đoạn văn này em căn cứ vào ngữ cảnh và cách đặt từ ở vị trí trước hay sau câu nói. Câu 2: Từ thế ở đoạn văn thứ 3 trỏ lời nói của mẹ. Để hiểu được nghĩa của từ thế em căn cứ vào đoạn trước nó vào ngữ cảnh lời nói được nói ra. Câu 3: Để hiểu được từ ai trong bài ca dao ...
I. Thế nào là đại từ?
Trả lời câu hỏi
Câu 1: Từ nó trong daonj văn (1) trỏ em tôi. Còn từ đoạn văn thứ 2 trỏ con gà của anh Bốn Linh. Đẻ nhận biết được các từ nó trong hai đoạn văn này em căn cứ vào ngữ cảnh và cách đặt từ ở vị trí trước hay sau câu nói.
Câu 2: Từ thế ở đoạn văn thứ 3 trỏ lời nói của mẹ. Để hiểu được nghĩa của từ thế em căn cứ vào đoạn trước nó vào ngữ cảnh lời nói được nói ra.
Câu 3: Để hiểu được từ ai trong bài ca dao trước hết chúng ta cần hiểu được câu “ ai làm cho bề kia đầy, cho ao kia cạn, cho gầy cò con?” mục đích dùng để hỏi và từ ai trong trường hợp này dùng để hỏi, mang ý nghĩa đặt nên câu hỏi và đòi hỏi người đọc suy nghĩ trả lời.
Câu 4: Các từ nó, thế, ai trong các đoạn văn trên giữ vai trò:
– Từ nó trong đoạn văn (1) có vai trò làm chủ ngữ
– Từ ai trong bài ca dao cũng có vai trò làm chủ ngữ.
– Từ nó trong đoạn văn (2) đóng vai trò làm phụ ngữ cho danh từ.
– Từ thế trong đoạn văn (3) có vai trò làm phụ ngữ cho động từ.
II. Các loại động từ
1. Đại từ để trỏ
a) Nhóm này trỏ người, vật
b) Nhóm này trỏ số lượng
c) Nhóm này trỏ hoạt động, tính chất, sự việc.
2. Đại từ để hỏi
a) Các đại từ để hỏi về người, vật.
b) Đại từ để hỏi về số lượng.
c) Đại từ để hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc.
III. Luyện tập
1. a) Xếp các đại từ trỏ người, sự vật theo bảng sau:
Ngôi Số |
Số ít |
Số nhiều |
1 |
Tôi, tao, tớ |
Chúng tôi, chúng tao, chúng tớ… |
2 |
… |
Chúng mày |
3 |
… |
Chúng nó, họ |
Gợi ý: Đại từ trỏ người, vật ngôi thứ nhất là các từ trỏ bản thân người, vật (tôi, tao, tớ,…); ngôi thứ hai là trỏ người, vật là đối tượng trực tiếp đối diện với người nói (mày,…); ngôi thứ ba trỏ đối tượng gián tiếp nói đến trong lời (nó, hắn,…). Tương ứng, có đại từ ngôi thứ nhất số nhiều (chúng tôi, chúng tao, chúng tớ,…), ngôi thứ hai số nhiều (chúng mày,…), ngôi thứ ba số nhiều (chúng nó, họ,…).
b) So sánh nghĩa của đại từ mình trong các câu sau:
a) Cậu giúp đỡ mình với nhé!
b) Mình về có nhớ ta chăng,
Ta về ta nhớ hàm răng mình cười.
– Mình trong câu (a) trỏ bản thân, thuộc ngôi thứ nhất số ít. Còn mình trong câu ca dao là trỏ người nghe (người đọc), thuộc ngôi thứ hai.
2. Một số ví dụ
– Con chào mẹ ạ!
– Cháu mời bác ăn cơm.
– Hôm nay, ba có đi làm không ba?
– Dì đang chờ ai đấy?
…
3. Đặt câu với các từ ai, sao, bao nhiêu với nghĩa trỏ chung
– Ai mà chẳng không thích chê trách, bị nói xấu.
– Làm sao mà tớ biết các cậu đang nghĩ gì.
– Bạn đối xử tốt với tôi bao nhiêu, tôi sẽ đối xử lại với bạn bấy nhiêu.
4. Đối với các bạn cùng lớp, cùng lứa tuổi, em xưng hô một cách lịch sự như: tôi, tớ, bạn, mình, cậu…
Hiện tượng xưng hô không lịch sự ở trường, ở lớp em còn khá nhiều.Nên góp ý cho những bạn xưng hô thiếu lịch sự đó để các bạn thay đổi.
5. Đại từ xưng hô trong một số tiếng nước ngoài như trong tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Trung Quốc ít hơn tiếng Việt. Xét về ý nghĩ biểu cảm thì hầu như những đại từ nhân xưng của tiếng nước ngoài thì không biểu cảm hay ít biểu cảm.