Phương án tuyển sinh Đại học Tân Tạo 2018
Mã trường: TTU 2.1. Đối tượng tuyển sinh: - Đối tượng 1: Học sinh tốt nghiệp chương trình THPT Việt Nam. - Đối tượng 2: Học sinh Việt Nam, học sinh người nước ngoài tốt nghiệp chương trình Trung học (High School) quốc tế tại Việt Nam và học sinh tốt nghiệp chương trình Trung học (High School) ở ...
Mã trường: TTU
2.1. Đối tượng tuyển sinh: - Đối tượng 1: Học sinh tốt nghiệp chương trình THPT Việt Nam.
- Đối tượng 2: Học sinh Việt Nam, học sinh người nước ngoài tốt nghiệp chương trình Trung học (High School) quốc tế tại Việt Nam và học sinh tốt nghiệp chương trình Trung học (High School) ở nước ngoài.
- Đối tượng 3: Sinh viên đã tốt nghiệp Cao đẳng, Đại học, Thạc sỹ trong nước hoặc nước ngoài có nguyện vọng học để lấy bằng đại học tại TTU.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: TTU tuyển sinh trong cả nước và HS quốc tế từ các nước khác.
2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển;
Ghi chú: Năm 2018 TTU căn cứ kết quả học bạ 3 năm THPT (không lấy điểm thi THPT quốc gia) và phỏng vấn để xét tuyển đại học. Cụ thể cho từng đối tượng như sau:
ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
A. Xét tuyển đối tượng 1: Phương thức 1
*Học sinh tốt nghiệp chương trình THPT Việt Nam. (Không xét kết quả học bạ các năm học THPT; Không xét điểm thi THPT quốc gia)
NGÀNH Y ĐA KHOA
a) Học sinh đạt giải học sinh giỏi cấp quốc gia (nhất, nhì, ba) các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học.
b) Học sinh đạt giải quốc tế.
*Phải đạt phỏng vấn.
CÁC NGÀNH KHÁC
a) Học sinh đạt giải HSG cấp quốc gia (nhất, nhì, ba, khuyến khích); HS đạt giải quốc tế.
b) Học sinh đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh (nhất, nhì, ba, khuyến khích).
*Phải đạt phỏng vấn.
B. Xét tuyển đối tượng 1: Phương thức 2
*Học sinh tốt nghiệp chương trình THPT Việt Nam. (Xét kết quả học bạ các năm học THPT; Không xét điểm thi THPT quốc gia)
NGÀNH Y ĐA KHOA
Xét tuyển bằng điểm học bạ THPT:
*Điểm trung bình 3 năm THPT từ 7.0 trở lên và
* Phải đạt phỏng vấn.
CÁC NGÀNH KHÁC
Xét tuyển bằng điểm học bạ THPT:
*Điểm trung bình 3 năm THPT từ 6.0 trở lên và
* Phải đạt phỏng vấn.
C. Xét tuyển đối tượng 2:
Học sinh Việt Nam, học sinh người nước ngoài tốt nghiệp chương trình Trung học quốc tế tại Việt Nam và học sinh tốt nghiệp chương trình Trung học ở nước ngoài.
NGÀNH Y ĐA KHOA
Theo thang điểm 4 hoặc tương đương:
Xét tuyển bằng điểm học bạ:
* GPA-ĐTB 3 năm THPT (10,11,12) từ 2.5 trở lên và
* Phải đạt phỏng vấn.
CÁC NGÀNH KHÁC
Theo thang điểm 4 hoặc tương đương:
Xét tuyển bằng điểm học bạ:
* GPA-ĐTB 3 năm THPT (10,11,12) từ 2.0 trở lên và
* Phải đạt phỏng vấn.
D. Xét tuyển đối tượng 3:
Sinh viên đã tốt nghiệp có bằng Cao đẳng, Đại học, Thạc sỹ trong nước hoặc nước ngoài.
NGÀNH Y ĐA KHOA
* Thí sinh đã có bằng đại học, thạc sĩ của một ngành học bất kỳ; hoặc đã có bằng tốt nghiệp cao đẳng ngành y tế loại Khá trở lên và
* Phải đạt phỏng vấn.
CÁC NGÀNH KHÁC
* Thí sinh đã có bằng cao đẳng, đại học, thạc sĩ của một ngành học bất kỳ và
* Phải đạt phỏng vấn.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
TT |
Ngành học |
Mã |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
|
Theo xét KQ thi THPT QG |
Theo phương thức khác |
|||
1 |
Các ngành đào tạo đại học |
|||
1.1 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
0 |
25 |
Giảng dạy bằng tiếng Anh |
||||
1.2 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
0 |
20 |
Giảng dạy bằng tiếng Anh |
||||
1.3 |
Kinh doanh quốc tế |
7340102 |
0 |
20 |
Giảng dạy bằng tiếng Anh |
||||
1.4 |
Tài chính – Ngân hàng |
7340201 |
0 |
20 |
Giảng dạy bằng tiếng Anh |
||||
1.5 |
Kế toán |
7340301 |
0 |
15 |
Giảng dạy bằng tiếng Anh |
||||
1.6 |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
0 |
25 |
Giảng dạy bằng tiếng Anh |
||||
1.7 |
Sinh học ứng dụng |
7420203 |
0 |
25 |
Giảng dạy bằng tiếng Anh |
||||
1.8 |
Khoa học máy tính |
7480101 |
0 |
25 |
Giảng dạy bằng tiếng Anh |
||||
1.9 |
Kỹ thuật điện |
7520201 |
0 |
25 |
Giảng dạy bằng tiếng Anh |
||||
1.10 |
Y khoa |
7720101 |
0 |
200 |
Dạy song ngữ A-V |
||||
Tổng: |
0 |
400 |
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
Đối tượng |
Chỉ danh |
Ngành Y đa khoa |
Các ngành khác |
Đối tượng 1 |
Điểm học bạ: Trung bình 3 năm THPT |
Từ 7.0 trở lên (thang điểm 10) |
Từ 6.0 trở lên (thang điểm 10) |
Đối tượng 2 |
Điểm học bạ: GPA-ĐTB 3 năm THPT |
Từ 2.5 trở lên (thang điểm 4) |
Từ 2.0 trở lên (thang điểm 4) |
Đối tượng 3 |
Có bằng đại học, thạc sỹ của một ngành học bất kỳ; hoặc có bằng cao đẳng ngành Y tế từ loại Khá trở lên. |
Có bằng cao đẳng, đại học, thạc sỹ của một ngành học bất kỳ. |
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
2.6.1. Mã số trường: TTU
2.6.2. Mã số ngành:
Khoa |
Ngành |
Mã ngành |
Khoa Y |
Y đa khoa |
7720101 |
Khoa Công nghệ sinh học |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
Sinh học ứng dụng |
7420203 |
|
Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
Kinh doanh quốc tế |
7340120 |
|
Tài chính – Ngân hàng |
7340201 |
|
Kế toán |
7340301 |
|
Khoa Kỹ thuật |
Kỹ thuật Điện |
7520201 |
Khoa học máy tính |
7480101 |
|
Khoa Nhân văn và Ngôn ngữ |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
2.6.3. Ngôn ngữ đào tạo: tiếng Anh
+ Ngành Y đa khoa giảng dạy bằng song ngữ: tiếng Việt và tiếng Anh.
+ Các ngành khác giảng dạy bằng tiếng Anh: sinh viên đạt trình độ tiếng Anh TOEFL 500-520 điểm mới vào học chuyên ngành. Nếu sinh viên trúng tuyển nhưng chưa đạt trình độ tiếng Anh sẽ được học tối đa 1 năm tiếng Anh tại TTU.
2.6.4. Về việc xin chuyển đổi ngành học: các sinh viên đã trúng tuyển vào TTU, nếu có nguyện vọng chuyển đổi ngành học sẽ do TTU xem xét kết quả học tập và các điều kiện khác về đạo đức, về năng khiếu, … để quyết định.
2.6.5. Về ký túc xá: đáp ứng 100 % chỗ ở cho sinh viên nội trú.
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
Trường thành lập Hội đồng tuyển sinh và tổ chức tuyển sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
A. Xét tuyển đối tượng 1- Phương thức 1: Học sinh tốt nghiệp chương trình THPT Việt Nam. (Không xét kết quả học bạ các năm học THPT; Không xét điểm thi THPT quốc gia)
NGÀNH Y ĐA KHOA
a) Học sinh đạt giải học sinh giỏi cấp quốc gia (nhất, nhì, ba) các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học.
b) Học sinh đạt giải quốc tế.
*Phải đạt phỏng vấn.
CÁC NGÀNH KHÁC
a) Học sinh đạt giải HSG cấp quốc gia (nhất, nhì, ba, khuyến khích); HS đạt giải quốc tế.
b) Học sinh đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh (nhất, nhì, ba, khuyến khích).
*Phải đạt phỏng vấn.
B. Xét tuyển đối tượng 1- Phương thức 2: * Học sinh tốt nghiệp chương trình THPT Việt Nam.
(Xét kết quả học bạ các năm học THPT; Không xét điểm thi THPT quốc gia)
NGÀNH Y ĐA KHOA
Xét tuyển bằng điểm học bạ THPT:
*Điểm trung bình 3 năm THPT từ 7.0 trở lên và
* Phải đạt phỏng vấn.
CÁC NGÀNH KHÁC
Xét tuyển bằng điểm học bạ THPT:
*Điểm trung bình 3 năm THPT từ 6.0 trở lên và
* Phải đạt phỏng vấn.
C. Xét tuyển đối tượng 2: Học sinh Việt Nam, học sinh người nước ngoài tốt nghiệp chương trình Trung học quốc tế tại Việt Nam và học sinh tốt nghiệp chương trình Trung học ở nước ngoài.
NGÀNH Y ĐA KHOA
Theo thang điểm 4 hoặc tương đương:
Xét tuyển bằng điểm học bạ:
* GPA-ĐTB 3 năm THPT (10,11,12) từ 2.5 trở lên và
* Phải đạt phỏng vấn.
CÁC NGÀNH KHÁC
Theo thang điểm 4 hoặc tương đương:
Xét tuyển bằng điểm học bạ:
* GPA-ĐTB 3 năm THPT (10,11,12) từ 2.0 trở lên và
* Phải đạt phỏng vấn.
D. Xét tuyển đối tượng 3: Sinh viên đã tốt nghiệp có bằng Cao đẳng, Đại học, Thạc sỹ trong nước hoặc nước ngoài.
NGÀNH Y ĐA KHOA
* Thí sinh đã có bằng đại học, thạc sĩ của một ngành học bất kỳ; hoặc đã có bằng tốt nghiệp cao đẳng ngành y tế loại Khá trở lên và
* Phải đạt phỏng vấn.
CÁC NGÀNH KHÁC
* Thí sinh đã có bằng cao đẳng, đại học, thạc sĩ của một ngành học bất kỳ và
* Phải đạt phỏng vấn.
2.7.1. Qui trình tuyển sinh và thời gian thực hiện:
Qui trình tuyển sinh của TTU gồm các bước như sau:
TT |
Quy trình |
Thời gian |
1 |
Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển trực tiếp tại Trường hoặc đăng ký trực tuyến trên trang Web của Trường. |
TTU nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển thường xuyên trong năm học, bắt đầu từ tháng 6. |
2 |
Phỏng vấn thí sinh |
TTU tổ chức phỏng vấn sau khi nhận hồ sơ dự tuyển của thí sinh khoảng 1-2 tuần. |
3 |
Thí sinh nộp học bạ THPT, bằng tốt nghiệp và giấy tờ khác (nếu còn thiếu) |
Sau khi thí sinh nhận học bạ, nhận bằng tốt nghiệp. |
4 |
Hội đồng tuyển sinh của trường xét tuyển, thông báo kết quả và gửi giấy báo trúng tuyển. |
Tháng 7- 8: học kỳ mùa thu; |
Tháng 11-12: học kỳ mùa xuân. |
||
5 |
Nhập học |
Tháng 9: học kỳ mùa thu; |
Tháng 1: học kỳ mùa xuân. |
2.7.2. Hồ sơ đăng ký xét tuyển:
- 01 đơn đăng ký xét tuyển: ghi đầy đủ thông tin theo mẫu của trường Đại học Tân Tạo và có xác nhận của Hiệu trưởng trường THPT nơi học sinh học lớp 12.
(TTU sẽ thông báo cho học sinh nộp học bạ THPT sau);
- 01 bản photo bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời do cấp có thẩm quyền cấp (khi vào nhập học SV sẽ nộp bản chính bằng tốt nghiệp THPT để đối chiếu);
- 01 bản photo giấy chứng nhận đoạt giải HSG cấp tỉnh, cấp quốc gia, quốc tế (nếu có);
- 01 bản photo giấy chứng minh nhân dân;
- 02 ảnh 3x4 (bỏ vào phong bì nhỏ, ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh ra bên ngoài phong bì và phía sau ảnh);
- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);
- Các giấy chứng nhận về các thành tích khác (nếu có);
- Bài viết về ”Ước mơ và nguyện vọng của thí sinh”. Viết ngắn gọn trong khoảng 2000 từ.
- Thư giới thiệu của giáo viên đã giảng dạy thí sinh lớp 12 được dán kín trong phong bì.
2.8. Chính sách ưu tiên:
2.8.1. Các đối tượng ưu tiên chính sách hay khu vực được cộng điểm ưu tiên theo qui định hiện hành. Điểm ưu tiên chỉ được cộng để xét tuyển sau khi thí sinh đạt ngưỡng chất lượng đầu vào của Trường.
2.8.2. Thí sinh nộp đơn đăng ký trước sẽ được phỏng vấn trước, xét kết quả và thông báo trúng tuyển trước.
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
TTU thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục Đào tạo.
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có):
1. Học phí ngành Y đa khoa: 150.000.000 VNĐ/năm (một trăm năm mươi triệu đồng) và không tăng trong 6 năm của khóa học.
2. Học phí các ngành khác: 40.000.000 VNĐ/năm (bốn mươi triệu đồng) và không tăng trong 4 năm của khóa học.
2.11. Các nội dung khác (không trái quy định):
Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm:
* Đợt 1: bắt đầu từ tháng 6
* Đợt 2: bắt đầu từ tháng 8 (bổ sung)
* Đợt 3: bắt đầu từ tháng 9 (bổ sung)
Theo TTHN