10/05/2018, 22:44
Phân biệt sự khác nhau giữa giọng Anh – Anh và giọng Anh - Mỹ
Trong quá trình học tiếng Anh, chắc hẳn có nhiều bạn thắc mắc giữa hai giọng phát âm Anh –Anh và Anh - Mỹ. Chúng khác nhau như thế nào? Và chúng ta nên học phát âm theo giọng Anh – Anh hay Anh - Mỹ mới tốt? Mỗi giọng phát âm trên đều có những cái hay và đặc trưng riêng. Tùy vào nhận định và sở ...
Trong quá trình học tiếng Anh, chắc hẳn có nhiều bạn thắc mắc giữa hai giọng phát âm Anh –Anh và Anh - Mỹ. Chúng khác nhau như thế nào? Và chúng ta nên học phát âm theo giọng Anh – Anh hay Anh - Mỹ mới tốt?
Mỗi giọng phát âm trên đều có những cái hay và đặc trưng riêng. Tùy vào nhận định và sở thích của mỗi người mà lựa chọn cách phát âm nào dễ dàng và thuận lợi cho việc học của bạn hơn. Tuy nhiên trước hết bạn phải phân biệt được sự khác nhau giữa 2 giọng đọc Anh – Anh và Anh - Mỹ, chúng sẽ giúp bạn rất nhiều trong các kì thi quan trọng như TOEIC, IELTS hay TOEFL đấy! Hãy cùng TOME tìm hiểu sự khác nhau này nhé!
1. Nguyên âm
Nguyên âm /o/
Trong tiếng Anh Mỹ không có âm ngắn /ɒ/. Tất cả những từ chứa âm /ɒ/ trong tiếng Anh Anh được phát âm thành âm /ɑ:/ hoặc âm /ɔ:/ trong tiếng Anh Mỹ.
Ví dụ:
Nguyên âm /æ/
Trong tiếng Anh-Anh, /æ/ đọc hẳn thành /a/. Anh-Mỹ đọc thành nửa a nửa e
Ví dụ:
Một số âm đôi khác
Âm /ɪə/ trong tiếng Anh Anh thường được thay thế bằng âm /ɪr/ trong tiếng Anh Mỹ.
Ví dụ: Hear : - Giọng Anh - Anh đọc là /hɪə(r)/ - Giọng Anh - Mỹ đọc là /hɪr/
Âm /eə/ trong tiếng Anh Anh thường được thay thế bằng âm /er/ trong tiếng Anh Mỹ.
Ví dụ: Hair : - Giọng Anh - Anh đọc là /heə(r)/ - Giọng Anh - Mỹ đọc là /her/
Âm /ʊə/ trong tiếng Anh Anh thường được thay thế bằng âm /ʊr/ trong tiếng Anh Mỹ.
Ví dụ: Sure : - Giọng Anh - Anh đọc là /ʃʊə(r)/ - Giọng Anh - Mỹ đọc là /ʃʊr/
Âm /u:/, ở một số từ chứa âm /u:/, người nói giọng Anh Anh thường thêm âm /j/ trước âm /u:/ nhưng người nói giọng Anh Mỹ thì không.
Ví dụ: News : - Giọng Anh - Anh đọc là /nju:z/ - Giọng Anh - Mỹ đọc là /nu:z/
Âm /ɑ:/ ở một số từ trong tiếng Anh Anh được thay thế bằng âm /æ/ trong tiếng Anh Mỹ.
Ví dụ: Plant : - Giọng Anh - Anh đọc là /plɑ:nt// - Giọng Anh - Mỹ đọc là /plænt/
2. Phụ âm
Phụ âm /r/ ở cuối từ
- Người nói giọng Anh Anh thường không phát âm âm /r/ trừ khi theo sau nó là một nguyên âm. - Người nói giọng Anh Mỹ thường phát âm tất cả các âm /r/ trong từ. Ví dụ:
Phụ âm /t/ ở giữa 2 nguyên âm
Trong tiếng Anh Mỹ, âm /t/ trong các âm tiết không có trọng âm có thể được phát âm như phát âm nhanh âm /d/ trong khi đa số người nói giọng Anh Anh phát âm rõ âm /t/.
Ví dụ:
Mỗi giọng phát âm trên đều có những cái hay và đặc trưng riêng. Tùy vào nhận định và sở thích của mỗi người mà lựa chọn cách phát âm nào dễ dàng và thuận lợi cho việc học của bạn hơn. Tuy nhiên trước hết bạn phải phân biệt được sự khác nhau giữa 2 giọng đọc Anh – Anh và Anh - Mỹ, chúng sẽ giúp bạn rất nhiều trong các kì thi quan trọng như TOEIC, IELTS hay TOEFL đấy! Hãy cùng TOME tìm hiểu sự khác nhau này nhé!
1. Nguyên âm
Nguyên âm /o/
Trong tiếng Anh Mỹ không có âm ngắn /ɒ/. Tất cả những từ chứa âm /ɒ/ trong tiếng Anh Anh được phát âm thành âm /ɑ:/ hoặc âm /ɔ:/ trong tiếng Anh Mỹ.
Ví dụ:
Anh - Anh | Anh - Mỹ | |
hot | /hɒt/ | /hɑːt/ |
Document | /dɒkjʊmənt/ | /dɑːkjʊmənt/ |
Occupied | /ɒkjʊpaɪd/ | /ɑːkjʊpaɪd/ |
Copy | /kɒpi/ | /kɑːpi/ |
Monitor | /mɒnɪtə/ | /mɑːnɪtə/ |
Nguyên âm /æ/
Trong tiếng Anh-Anh, /æ/ đọc hẳn thành /a/. Anh-Mỹ đọc thành nửa a nửa e
Ví dụ:
Anh - Anh | Anh - Mỹ | |
Fast | /fɑːst/ | /fæst/ |
Staff | /stɑːf/ | /stæf/ |
Lamp | /lɑːmp/ | /læmp/ |
map | /ma:p/ | /mæp/ |
sad | /sa:d/ | /sæd/ |
Cat | /kɑːt/ | /kæt/ |
Một số âm đôi khác
Âm /ɪə/ trong tiếng Anh Anh thường được thay thế bằng âm /ɪr/ trong tiếng Anh Mỹ.
Ví dụ: Hear : - Giọng Anh - Anh đọc là /hɪə(r)/ - Giọng Anh - Mỹ đọc là /hɪr/
Âm /eə/ trong tiếng Anh Anh thường được thay thế bằng âm /er/ trong tiếng Anh Mỹ.
Ví dụ: Hair : - Giọng Anh - Anh đọc là /heə(r)/ - Giọng Anh - Mỹ đọc là /her/
Âm /ʊə/ trong tiếng Anh Anh thường được thay thế bằng âm /ʊr/ trong tiếng Anh Mỹ.
Ví dụ: Sure : - Giọng Anh - Anh đọc là /ʃʊə(r)/ - Giọng Anh - Mỹ đọc là /ʃʊr/
Âm /u:/, ở một số từ chứa âm /u:/, người nói giọng Anh Anh thường thêm âm /j/ trước âm /u:/ nhưng người nói giọng Anh Mỹ thì không.
Ví dụ: News : - Giọng Anh - Anh đọc là /nju:z/ - Giọng Anh - Mỹ đọc là /nu:z/
Âm /ɑ:/ ở một số từ trong tiếng Anh Anh được thay thế bằng âm /æ/ trong tiếng Anh Mỹ.
Ví dụ: Plant : - Giọng Anh - Anh đọc là /plɑ:nt// - Giọng Anh - Mỹ đọc là /plænt/
2. Phụ âm
Phụ âm /r/ ở cuối từ
- Người nói giọng Anh Anh thường không phát âm âm /r/ trừ khi theo sau nó là một nguyên âm. - Người nói giọng Anh Mỹ thường phát âm tất cả các âm /r/ trong từ. Ví dụ:
Anh - Anh | Anh - Mỹ | |
far | /fɑ:r)/ | /fɑ:r/ |
learn | /lɜ:n/ | /lɜ:rn/ |
Car | /kaː/ | /kaːr/ |
Floor | /flɔː/ | /flɔːr/ |
Board | /bɔːd/ | /bɔːrd/ |
Bare | /beə/ | /ber/ |
Phụ âm /t/ ở giữa 2 nguyên âm
Trong tiếng Anh Mỹ, âm /t/ trong các âm tiết không có trọng âm có thể được phát âm như phát âm nhanh âm /d/ trong khi đa số người nói giọng Anh Anh phát âm rõ âm /t/.
Ví dụ:
Anh - Anh | Anh - Mỹ | |
forty | /ˈfɔ:ti/ | /ˈfɔ:rdi/ |
seventy | /ˈsevnti/ | /ˈsevndi/ |
Item | /aɪ.təm/ | /aɪ.dəm/ |
Bottle | /bɔtl/ | /ba:dl/ |
Computer | /kəm’pju:tə/ | /kəm’pju:dər/ |
Letter | /‘letə/ | /‘ledər/ |