Phân biệt hear và listen

1. Hear /hə:d/ (v): nghe. 'Hear' thể hiện tính thụ động, sự trải qua không có chủ tâm, không dùng trong thì tiếp diễn. 'Hear' + of/about/from: nghe nói, nghe tin, được tin. Ví dụ: Have you ever heard of that hotel? (Có bao giờ ...

1. Hear /hə:d/ (v): nghe.

'Hear' thể hiện tính thụ động, sự trải qua không có chủ tâm, không dùng trong thì tiếp diễn.

'Hear' + of/about/from: nghe nói, nghe tin, được tin.

Ví dụ:

Have you ever heard of that hotel?

(Có bao giờ bạn nghe nhắc đến khách sạn đó chưa?).

We heard some wonderful music at last night's concert.

(Chúng tôi đã nghe được âm nhạc tuyệt vời tại buổi hòa nhạc tối qua).

phan biet hear va listen

I hear music in the distance.

(Tôi nghe được tiếng nhạc từ xa).

I hear the 9 p.m news every evening without fail.

(Tối nào tôi cũng nghe cho được bản tin tức lúc 9 giờ).

 She heard foodsteps behind her.

(Cô ta nghe thấy tiếng bước chân đi ngay đằng sau).

Did you hear that?

(Cậu có nghe thấy gì không?).

- Danh từ là 'hearing'.

Ví dụ:

She has good hearing.

(Cô ấy có khả năng nghe tốt).

2. Listen /'lisn/: nghe, lắng nghe.

'Listen' thể hiện tính chủ động, nói về một thói quen có chủ tâm, dùng trong thì tiếp diễn.

'Listen' thường đi với giới từ 'to'.

Ví dụ:

A: Listen! What's that noisy? Can you heard it?

(Nghe này! Tiếng động gì đó nhỉ? Anh có nghe thấy không?).

B: Sorry, I wasn't really listening

(Xin lỗi, tôi không chú ý lắm).

Why won't you listen to reason?

(Sao mà anh chẳng chịu nghe theo lẽ phải).

Để hiểu rõ hơn về phân biệt hear và listen vui lòng liên hệ

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn
0