Phân biệt cách dùng giữa Say, Tell, Speak và Talk

Có rất nhiều từ có nghĩa giống nhau trong tiếng Anh nhưng lại không thể dùng thay thế cho nhau được. Việc phân biệt các từ đó cũng làm khá nhiều học sinh gặp khó khăn, nhất là ở các câu hỏi trắc nghiệm khi có 4 đáp án giống nhau về nghĩa. Vậy nên, việc phân biệt rõ ràng cách dùng những từ có ...

Có rất nhiều từ có nghĩa giống nhau trong tiếng Anh nhưng lại không thể dùng thay thế cho nhau được. Việc phân biệt các từ đó cũng làm khá nhiều học sinh gặp khó khăn, nhất là ở các câu hỏi trắc nghiệm khi có 4 đáp án giống nhau về nghĩa. Vậy nên, việc phân biệt rõ ràng cách dùng những từ có nghĩa giống nhau trong ngữ cảnh khác nhau là rất quan trọng. 

Trong tiếng Việt, chỉ có duy nhất một từ “nói”, nhưng trong tiếng Anh lại có tận 4 động từ có ý nghĩa là “nói” – đó là say, tell, speak và talk. Vậy điểm khác nhau giữa các động từ đó là gì? Dùng từ nào cho ngữ cảnh nào thì phù hợp? Bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn giải đáp những thắc mắc đó và học được cách sử dụng 4 động từ cho phù hợp.
 

Sự khác biệt giữa Say, Speak, Tell và Talk (Ảnh: gee)

1. Động từ “Say”


“Say” - động từ có nghĩa là “nói ra” / “nói rằng”, chú trọng nội dung được nói ra. Ví dụ:

- She said that she had a flu.

- You have said that “I love you” in Japanese. Could you say that again?

Ở 2 ví dụ trên, sau “say” đều có đại từ “that” với mục đích nhắc lại cụm danh từ ở phía trước, hay là mệnh đề (ví dụ 1). Dùng từ “say” để nhấn mạnh những gì các bạn muốn nói, đấy chính là nội dung được nói ra.

2. Động từ “Tell


Nghĩa của từ này là “kể / nói với ai điều gì đó (tell somebody something), sai bảo ai đó làm gì (tell somebody to do something), nói cho ai biết điều gì (tell somebody about something)”. Ví dụ:

- Please tell me the truth (Làm ơn nói cho tôi nghe sự thật).

- Tell him to clean the floor as soon as possible (Bảo với anh ta lau sàn càng sớm càng tốt).

- My mother is telling me a fairy story. (Mẹ tôi đang kể cho tôi nghe một câu chuyện cổ tích).

- Tell me something about yourself (Cho biết một vài thông tin về bạn).

3. Speak

Với động từ này, nhấn mạnh đến việc “phát ra tiếng, phát ra lời” – ý nghĩa là “nói chuyện với ai đó (speak to somebody)”. Thông thường, theo sau “speak” không có tân ngữ, nếu có thì đó chỉ là danh từ chỉ thứ tiếng. Ví dụ:

- He can speak English fluently. (Anh ta có thể nói tiếng Anh thành thạo).

- Susan is going to speak in public about her new MV. (Susan sắp phát biểu trước công chúng về MV mới của cô ấy).

- He cannot speak. He is muted. (Anh ấy không thể nói được. Anh ấy bị câm).

4. Talk


“Talk” có nghĩa là “nói chuyện với ai đó”, “trao đổi với ai về chuyện gì” nhưng nó khác so với “speak” ở việc nhấn mạnh đến động tác “nói “ hơn. Ví dụ:

- They are Vietnamese American, so sometimes they talk to each other in Vietnamese. (Họ là Việt kiều Mỹ, vì thế đôi khi họ trò chuyện với nhau bằng tiếng Việt).

- We are talking about you. (Chúng tôi đang nói về bạn đấy).

Hy vọng với những kiến thức ở trên, các bạn có thể tự tin vận dụng 4 động từ Say, Tell, Speak và Talk thích hợp với những ngữ cảnh khác nhau trong khi hằng ngày cũng như trong các bài thi trắc nghiệm. 

Nguồn: luyenthidaihoctienganh

 


 
0