Cấu trúc so sánh cần nhớ để luyện thi TOEIC (phần 2)

Câu so sánh là một dạng cấu trúc ngữ pháp thường được sử dụng rất phổ biến và quan trọng trong tiếng Anh. Ở tiếng Anh giao tiếp hoặc là các kỳ thi tiếng Anh quan trọng như IELTS, TOEFL hay đặc biệt là , các dạng câu so sánh thường xuyên được sử dụng nhiều và phổ biến. Dưới đây sẽ là bài ...

Câu so sánh là một dạng cấu trúc ngữ pháp thường được sử dụng rất phổ biến và quan trọng trong tiếng Anh. Ở tiếng Anh giao tiếp hoặc là các kỳ thi tiếng Anh quan trọng như IELTS, TOEFL hay đặc biệt là , các dạng câu so sánh thường xuyên được sử dụng nhiều và phổ biến.

Dưới đây sẽ là bài viết theo của bài “Cấu trúc so sánh cần nhớ để luyện thi TOEIC (phần 1)”. Các bạn hãy cùng với chúng tôi tìm hiểu thêm một vài kiến thức về dạng cấu trúc câu so sánh này nhé. 

 

Tính từ so sánh trong tiếng Anh (Ảnh: slideshare).

4. Double Comparison (So sánh kép)


a. Tính từ giống nhau (Same adj):

Tính từ ngắn (Short adj): S + V + adj + er + and + adj + er. 

Tính từ dài (Long adj): S + V + more and more + adj.

Ví dụ:

- The weather gets hotter and hotter. (Thời tiết càng ngày càng lạnh).

- His daughter becomes more and more intelligent. (Con gái anh ấy ngày càng trở nên thông minh).

b. Tính từ khác nhau (Different adj):

The + comparative + S + V the + comparative + S + V.

(The + comparative the + từ ở dạng so sánh hơn).

Ví dụ:

- The richer he is the more selfish he becomes. (Càng giàu, cô ấy càng trở nên ích kỷ hơn).

- The more intelligent he is the lazier he becomes. (Càng thông minh, anh ta càng trở nên lười hơn).

c. Dạng khác – Càng…càng (More…more):

The + S + V + the + comparative + S + V.

- The more we study the more stupid we feel.

Lưu ý: Trong cấu trúc câu so sánh kép, nếu có túc từ là một danh từ thì ta đặt danh từ ấy ngay sau tính từ so sánh. Ví dụ:

- The more English vocabulary we know the better we speak.

5. Multiple Numbers Comparison (So sánh gấp nhiều lần)


S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun.

=> Multiple numbers: half / twice / 3,4,5… time / phân số / phần trăm.

Ví dụ:

- She types twice as fast as I.

- In many countries in the world with the same job, women only get 40% - 50% as much as salary as men.

6. Các tính từ so sánh bất quy tắc cần phải học thuộc lòng


- good / better / the best.

- bad / worse / the worst.

- many (much) / more / the most.

- little / less / the least.

- far / farther (further) / the farthest (the furthest). 

Bài viết trên đã tổng hợp đầy đủ một số dạng cấu trúc câu so sánh mà các bạn nên ghi nhớ trong quá trình luyện thi TOEIC. Hy vọng nó sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình ôn thi TOEIC nhé!


 

Nguồn: tienganhratdedang

 
0