Our Food Unit 12 Lớp 7 Trang 119 SGK

UNIT 12: LET’S EAT! ĂN THÔI B. OUR FOOD (THỨC ĂN CỦA CHÚNG TA) 1. Listen. Then practice with a partner. (Nghe. Sau đó thực hành với một bạn cùng học.) Bác sĩ : Ba, em làm sao nào? Ba : Em cảm thấy đau khủng khiếp. Em đau bụng dữ lắm. Bác sĩ : Chắc hẳn là do món gì em ăn rồi. Ba mẹ em khoẻ ...

UNIT 12: LET’S EAT! ĂN THÔI B. OUR FOOD (THỨC ĂN CỦA CHÚNG TA) 1. Listen. Then practice with a partner. (Nghe. Sau đó thực hành với một bạn cùng học.) Bác sĩ : Ba, em làm sao nào? Ba : Em cảm thấy đau khủng khiếp. Em đau bụng dữ lắm. Bác sĩ : Chắc hẳn là do món gì em ăn rồi. Ba mẹ em khoẻ không? Ba : Dạ. Họ khoẻ. Bác sĩ : Đêm rồi em ăn gì? Ba : Em ăn cá, cơm và canh (súp). Em cũng ăn rau mâm xôi, nhưng ba mẹ em không ăn rau này. Bác sĩ : ...

UNIT 12: LET’S EAT!

ĂN THÔI

 

B. OUR FOOD (THỨC ĂN CỦA CHÚNG TA)

1. Listen. Then practice with a partner. (Nghe. Sau đó thực hành với một bạn cùng học.)

Bác sĩ : Ba, em làm sao nào?

Ba : Em cảm thấy đau khủng khiếp. Em đau bụng dữ lắm.

Bác sĩ : Chắc hẳn là do món gì em ăn rồi. Ba mẹ em khoẻ không?

Ba : Dạ. Họ khoẻ.

Bác sĩ : Đêm rồi em ăn gì?

Ba : Em ăn cá, cơm và canh (súp). Em cũng ăn rau mâm xôi, nhưng ba mẹ em không ăn rau này.

Bác sĩ : Vậy có thể là rau mâm xôi. Mẹ của em rửa nó kĩ không?

Ba :      Mẹ em không rửa. Em rửa.

Bác sĩ : Rau mâm xôi rất tốt cho em, nhưng em phải rửa nó kĩ. Rau cải thường có bụi trên chúng từ nông trại. Bụi đó có thể làm cho em bệnh. Tôi sẽ cho em một số thuốc (chúng) sẽ làm em khoẻ hơn.

Ba : Cám ơn Bác sĩ.

Now complete the story. (Bây giờ hoàn chỉnh câu chuyện.)

Ba went to the doctor’s because he was ill. The doctor asked Ba some questions. Ba said he ate some spinach the night before. The. doctor said he must wash the spinach carefully. Vegetables can be dirty. The dirt can make people sick. The doctor gave Ba some medicine to make him feel better.

2. Listen and read. Then answer the questions. (Nghe và đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Chế độ ăn uống cân đối

Chúng ta biết thực phẩm chúng ta ăn ảnh hưởng đến tất cả cuộc sống của chúng ta. Chẳng hạn, có đường trong nhiều loại thức ăn. Nó thêm khâu vị cho thức ăn. Đường không phải là thức ăn không bổ dưỡng. Chúng ta cần đường để sống. Với số lượng vừa phải, đường tốt cho các bạn. Nó cho các bạn năng lượng và các bạn cảm thấy ít đói hơn.

Nhưng chúng ta phải nhớ ăn uống một cách khôn ngoan. Chúng ta nên có chế độ ăn uống cân đối. Chúng ta nên:

ăn các thức ăn béo và đường với số lượng vừa phải

ăn một số thức ăn câu tạo cơ thể, như thịt và các sản phẩm sữa

ăn nhiều ngũ cốc, trái cây và rau cải

“Chế độ ăn uống quân bình” có nghĩa gì? Nó có nghĩa là bạn ăn nhiều loại thức ăn, nhưng không ăn quá nhiều bất kì loại thức ăn nào. Sự điều độ rất quan trọng. Hãy ăn các thức ăn bạn thích, nhưng đừng ăn quá nhiều. Điều này sẽ giúp bạn giữ luôn được khoẻ mạnh. Cũng đừng quên thể dục. Tất cả chúng ta cần thể dục. Hãy tuân theo những lời khuyên này và thưởng thức các thức ăn bạn ăn - đó là bí quyết cho lối sống khoè mạnh.

Questions. (Câu hỏi.)

a. Eating sugar in moderate amounts can give US energy and make you feel less hungry.

b. No, because we all need to do exercise. Doing exercise regularly helps us to stay fit and healthy.

About you. (Về em.)

c. Yes. I think I have a balanced diet because I eat suitable foods in moderate amounts. I never eat any food in a too many amount, however delicious it may be.

*3. Write a menu for yourself and your family. Include details of breakfast, lunch and dinner. Make each meal healthy and balanced. Use this pie chart to help you. (Viết thực đơn cho em và gia đình em. Kể các chi tiết của bữa điểm tâm, bữa ăn trưa và bữa ăn tối. Hãy chọn bữa ăn bổ dưỡng và quân bình. Hãy dùng biểu đồ vòng tròn dể giúp em.)

a. Breakfast.

* Foods:   - eggs

                  - toast or                    - bread and meat

                  - ham sandwich

              or - noodles with beef or chicken

* Drinks:   - milk                          - fruit juice

b. Lunch.

* Foods:

- rice

- cooked or fried Fish

- cooked pork or stir-fried pork with beans, peas or other vegetables

- vegetable soup or salad

* Drinks or desserts (Thức uống và món tráng miệng)

- tea.

- bananas, oranges

- fruit juice

c. Dinner.

* Foods:                       - rice

                                     - cooked fish or meat.

                                     - vegetable soup or salad

* Drinks or desserts:      - iced tea

                                      - bananas

4. Listen and write the letters of what they ate and drank. (Nghe và viết mẫu tự của những thức ăn họ ăn và uống.)

a. Lan ate noodles, vegetables, meat and drank juice.

b. Ba ate fish, rice, fruit and drank water.

c. Nga ate vegetables and drank juice.

d Hoa ate noodles, fruit and drank juice.

- Rice: Ba:                            - Noodles: Lan, Hoa;           - Fish: Ba

- Vegetables: Nga, Lan;        - Fruit: Ba, Hoa;                  - Meat: Lan

- Juice: Lan, Nga, Hoa;          - Water: Ba

0