nguyên lý khoảng cách nhỏ nhất hamming
SỬA LỖI Mục tiêu: Xây dựng nguyên tắc sửa lỗi dựa vào khoảng cách Hamming. Trên nguyên tắc này, phương pháp sửa lỗi “kiểm tra chắn lẻ (parity check)” được xây dựng và tạo ra quy trình sửa lỗi tối ưu và phù hợp với công nghệ truyền tin ...
SỬA LỖI
Mục tiêu: Xây dựng nguyên tắc sửa lỗi dựa vào khoảng cách Hamming. Trên nguyên tắc này, phương pháp sửa lỗi “kiểm tra chắn lẻ (parity check)” được xây dựng và tạo ra quy trình sửa lỗi tối ưu và phù hợp với công nghệ truyền tin hiện nay.
NGUYÊN LÝ KHOẢNG CÁCH NHỎ NHẤT HAMMING
Mục tiêu:
Sau khi hoàn tất bài học này bạn có thể hiểu:
- Định nghĩa khoảng cách Hamming
- Kênh truyền đối xứng nhị phân và lược đồ giải mã tối ưu
- Quan hệ giữa xác suất giải mã và khoảng cách Hamming
- Nguyên lý khoảng cách nhỏ nhất của Hamming.
Khoảng cách Hamming
Định nghĩa:cho v1 và v2 là 2 dãy nhị phân dài n bit, ta gọi khoảng cách Hamming giữa 2 dãy v1, v2 là số bit tương ứng khác nhau. Ký hiệu: d(v1, v2).
Ví dụ:
v1=10101010
v2=10101111
Ta nhận thấy rằng bit thứ 6 và bit thứ 8 giữa giữa v1 và v2 là khác nhau nên số bit tương ứng khác nhau giữa v1 và v2 là 2. Do đó, ta nói khoảng cách Hamming giữa v1 và v2 là 2 hay d(v1, v2) = 2
Kênh truyền đối xứng nhị phân và lược đồ giải mã tối ưu
Xét kênh truyền đối xứng nhị phân. Giả sử ta truyền các dãy từ mã nhị phân có độ dài n bits với xác suất truyền sai 1 bit là beta.
1-beta
Gọi W = {w1, w2,…,ws} là tập s từ mã truyền, độ dài mỗi từ mã đều bằng n bit.
V = {v1, v2,…., v2n} là tập các dãy n bit nhận được ở cuối kênh với W có phân phối đều, xác suất để nhận vj khi truyền wi là p(vj/wi) = pij.
Theo lược đồ giải mã tối ưu ta có: khi nhận vj thì giải mã về wi* sao cho:
P(wi*/vj) = Max{P(wk/vj)}
(∀wi ∈ W)
Ta có: P(wk/yj) = [p(wk).p(yj/wk)] / p(yj) với (∀wk ∈ W)
=> P(wk/yj) → Max <=> p(wk).p(yj/wk) → Max.
Do W có phân phối đều nên P(wk/yj) → Max <=> p(yj/wk) → Max
Vậy: để tìm wi* sao cho P(wi*/vj) = Max{P(wk/vj)} ta chỉ cần tìm wi* sao cho
P(vj/ wi*) = Max{P(vj/ wk)} (chỉ dựa vào ma trân truyền tin A)
Ví dụ kênh truyền đối xứng nhị phân
Xét ma trận truyền tin A và xác suất ở đầu truyền như sau:
dựa vào lược đồ giải mã tối ưu ta có:
- Nhận v1 giải mã về w1
- Nhận v2 giải mã về w3
- Nhận v3 giải mã về w2.
Quan hệ giữa xác suất giải mã và khoảng cách Hamming
Giả sử nhận được v:
Xét 2 từ mã w1 và w2 cần chọn để giải mã cho v.
Nhận xét: xác suất giải mã càng lớn thì khoảng cách Hamming càng nhỏ.
Nguyên lý Hamming
Định lý: trên kênh truyền đối xứng nhị phân với s từ mã ở đầu truyền có độ dài n bit, lược đồ giải mã tối ưu có thể thay thế bằng lược đồ giải mã theo khoảng cách Hamming với nguyên lý: nếu nhận được v, ta sẽ giải ra w*i
sao cho d(v,w*i)=Min d(v,wk) (với ∀wk ∈ W).
Ví dụ: xét bộ mã W={w1=00000, w2=10011, w3=11100, w4=01111}
Giả sử nhận được dãy v=01011.
ta có: d(v,w1)=3; d(v,w2)=2; d(v,w3)=4; d(v,w4)=1.
vậy v được giải về w4 vì khoảng cách Hamming giữa v và w4 là nhỏ nhất.
Bài tập
1. Cho bộ mã W={w1=000000, w2=101010, w3=111000, w4=111111} và nhận được dãy v=010111, khi đó giải mã về từ mã nào? diễn giải?
2. Cho bộ mã W={w1=000000, w2=010101, w3=000111, w4=111111} và Nhận được dãy v=010111, khi đó giải mã về từ mã nào? diễn giải?