Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản: Count Nouns và Non Count Nouns

Việc học tiếng Anh đòi hỏi người học phải học từ cái đến cái nâng cao. Ở bài viết hôm nay, xin gởi đến bạn một cấu trúc ngữ pháp cơ bản trong ngữ pháp tiếng Anh : Count nouns - Danh từ đếm được và Non-count nouns - Danh từ không đếm được. Danh từ đếm được và Danh từ không đếm ...

Việc học tiếng Anh đòi hỏi người học phải học từ cái đến cái nâng cao. Ở bài viết hôm nay, xin gởi đến bạn một cấu trúc ngữ pháp cơ bản trong ngữ pháp tiếng Anh: Count nouns - Danh từ đếm được và Non-count nouns - Danh từ không đếm được.
 


Danh từ đếm được và Danh từ không đếm được (Nguồn: Blogspot)

1. Count nouns – Danh từ đếm được

Định nghĩa: Là danh từ có thể đếm từ 1 hoặc nhiều hơn.

Ví dụ một số danh từ đếm được: shoe, pencil, laptop, cup, table, choptick, cellphone, eye, chair, hair, mouse, tiger, etc…

Thêm “s” vào dạng số nhiều

Ví dụ: Shoes, pencils, laptops, cups, tables, chopticks, cellphones, eyes, chairs, hairs, mouses, tigers, etc…
 


Khi ở dạng số nhiều, thêm "s" (Nguồn: Slideshare)

Dùng trong diễn đạt với các từ đi với danh từ đếm được: a few, a few, few, many, some, every, each, these, và the number of

Ví dụ: a few shoes, a few pencils, many cups, some tables, every chopticks, each cellphones, these eyes, the number of chairs, some hairs, the number of mouses, these tigers, etc…

Dùng với các mạo từ thích hợp: a, an, hoặc the

Ví dụ: a shoe, a pencil, the cup, the table, a choptick, the cellphone, an eye, the chair, the hair, a mouse, a tiger, etc.

Lưu ý: KHÔNG dùng với “much”

Ví dụ: Không bao giờ đi cùng với danh từ đếm được: “Much pencils” hoặc “much chopticks” là SAI.

2. Non-count nouns – Danh từ không đếm được


Định nghĩa: Là từ không thể đếm được. Thường dùng để chỉ một nhóm hoặc một loại hình nào đó.

Ví dụ: Vietnamese, Korean, traffic, water, beer, wood, ice, rain, cloudy, etc.

Thông thường, danh từ không đếm được không có ở dạng số nhiều..

 

Dựa trên ngữ cảnh của của câu mà có hoặc không có mạo từ đều được: a, an, or the


Ví dụ:

- A traffice jam is terrible.

- The rain is sad.

- She drinks water.

- The wood is burning.

 

Dùng trong diễn đạt với các từ: some, any, enough, this, that, và much.


Ví dụ:

- We should drink some beer.

- I hope to see some cloudy today.

- That ice is too cold.

- I do not speck much Korean.

- Do you see any traffic on the high-road?

- This water is not clean.

Lưu ý: KHÔNG dùng để diễn đạt với các từ như these, those, every, each, either, or neither.

 

BÀI TẬP THỰC HÀNH:


Chọn tất cả các danh từ không đếm được trong các từ bên dưới:

Tomato, banana, love, laptop, furniture, machine, rice, wine, lion, sugar, water, page, sunshine, flower, company, storm.

Đáp án nè: love, furniture, rice, wine, sugar, water, sunshine, storm.

Bạn đã nắm chắc bài học ngữ pháp cơ bản hôm nay chưa? Cùng đón đọc bài học ngữ pháp trong các bài viết kế tiếp để kiến thức của bản thân nhe!

 

Nguồn Talkenglish.

0