Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản: Adjective

Ở bài học ngữ pháp hôm nay, chúng ta cùng đến với bài ngữ pháp cơ bản : Adjectives – Tính từ Tính từ dùng để mô tả hoặc bổ nghĩa danh từ. Tính từ dùng để mô tả hoặc bổ nghĩa cho danh từ (Nguồn: anhngunewlight) - I like fairy tales. A fairy tale is an ...

Ở bài học ngữ pháp hôm nay, chúng ta cùng đến với bài ngữ pháp cơ bảnAdjectives – Tính từ

Tính từ dùng để mô tả hoặc bổ nghĩa danh từ.

 


Tính từ dùng để mô tả hoặc bổ nghĩa cho danh từ (Nguồn: anhngunewlight)
 

- I like fairy tales. A fairy tale is an imaginary story that has unrealistic characters in a fantastic background. It makes me forget about the real world and refreshes my tired mind.

Tình từ thường xuất hiện trực tiếp trước danh từ

  • A handsome boy

  • Pink umbrella

  • A long hair

  • Heavy rain

  • Warm weather

Thông thường, mặt đối lập của tính từ thường thể hiện ở dạng thêm tiền tố hoặc tiếp đầu ngữ, ví dụ như un, in, hoặc dis.

  • clear – unclear, important – unimportant, predictable – unpredictable, believable – unbelievable, common – uncommon, aware – unaware, ambiguous – unambiguous, conventional – unconventional, certain – uncertain

  • definite – indefinite, correct – incorrect, comparable – incomparable, complete – incomplete, evitable – inevitable, expensive – inexpensive

  • able – disable, assemble – disassemble, content – discontent, similar – dissimilar

Khi sử dụng một loạt các tính từ, thường xuất hiện với mẫu: kích thước/hình dạng + tuổi tác + màu săc + nguồn gốc + chất liệu

- size/shape + age + color + origin + material.

  • A small pink car

  • A big new Vietnam chair

  • A beautiful black Italian leather purse

  • Delicious Korean food

Mạo từ ‘The’ + tính từ mô tả một lớp hoặc một nhóm người và hành động như một danh từ

  • The old, the young, the poor, the rich, the oppressed, the homeless, etc.

  • This popular TV series is loved by the old.

BÀI TẬP THỰC HÀNH

1. Viết tính từ đối lập được sử dụng với tiếp đầu ngữ thích hợp

1) Clear –                     

2) Definite –                     

3) Correct –                     

4) Expensive –                     

5) Complete –                     

2. Gạch dưới tất cả các tính từ trong các câu sau

In the spring, red roses blossom in my cute small garden. The beautiful birds also sing in the big oak tree.
 


Tính từ trong tiếng Anh (Nguồn: robonwriting)


Đáp án nè!

1. 1) unclear
   
    2) indefinite
   
    3) incorrect
   
    4) inexpensive
   
    5) incomplete

2. red, cute, small, beautiful, big, oak


Cùng đón đọc tiếp các bài viết về ngữ pháp tiếng Anh để nâng cao kiến thức ngữ pháp của bản thân để học tiếng Anh thật tốt nha! 



Nguồn Talkenglish.

0