NASA (National Aeronautics and Space Administration)
NASA, tên đầy đủ là National Aeronautics and Space Administration (tiếng Anh nghĩa là Cục Quản trị Hàng không và Không gian Quốc gia) là cơ quan chính phủ liên bang Hoa Kỳ, thành lập vào năm 1958, có trách nhiệm thực thi chương trình thám hiểm không gian và ...
NASA, tên đầy đủ là National Aeronautics and Space Administration (tiếng Anh nghĩa là Cục Quản trị Hàng không và Không gian Quốc gia) là cơ quan chính phủ liên bang Hoa Kỳ, thành lập vào năm 1958, có trách nhiệm thực thi chương trình thám hiểm không gian và nghiên cứu ngành hàng không. Cơ quan cũng có nhiệm vụ nghiên cứu dài hạn những hệ thống hàng không quân sự cũng như dân sự.
Chạy đua không gian
Các chuyến bay có người lái
* Chương trình Mercury
* Chương trình Gemini
* Chương trình Apollo
* Apollo-Soyuz (hợp tác với Liên Xô)
* Skylab
* Tàu con thoi
* Tàu con thoi-Trạm Mir (hợp tác với Nga)
* Trạm vũ trụ quốc tế (với Nga, Canada, ESA, và JAXA cùng với các đối tác khác, ASI and Brasil)
* Chương trình Orion
Các vệ tinh và các trạm tự động
* Quan sát Trái Đất
+ Explorer I
+ Danh sách đầy đủ các phi vụ Hệ thống quan sát Trái Đất: http://eospso.gsfc.nasa.gov/eos_homepage/mission_profiles/index.php
+ LandSat http://landsat.gsfc.nasa.gov/
+ MODIS http://modis.gsfc.nasa.gov/
+ MISR http://www-misr.jpl.nasa.gov/
+ Orbiting Carbon Observer (OCO) http://www-misr.jpl.nasa.gov/
ISS to moon
+ SeaWiFS Ocean color http://oceancolor.gsfc.nasa.gov/SeaWiFS/
+ Upper Atmosphere Research Satellite
+ THEMIS
+TIMED (Thermosphere Ionosphere Mesosphere Energetics and Dynamics)
* Các phi vụ mặt trăng
+ Ranger
+ Surveyor
+ Lunar Orbiter
Clementine
+ Lunar Prospector
+ Moon Mineralogy Mapper (thiết bị của NASA cho tàu Chandraayan-1 của ISRO dự định phóng 2007)
+ Lunar Reconnaissance Orbiter (dự định 2008)
* Các phi vụ Mercury (sao Thủy)
+ Mariner 10
+ MESSENGER
* Các phi vụ Venus (sao Kim)
+ Mariner 2, 5 và 10
+ Pioneer Venus
+ Magellan
* Các phi vụ Mars (Sao Hỏa)
+ Mariner 4, 6, 7 và 9
+ Viking 1 và 2
+ Mars Observer
+ Mars Pathfinder
+ Mars Climate Orbiter
+ Mars Polar Lander
+ Mars Global Surveyor
+ 2001 Mars Odyssey
+ Mars Exploration Rovers
+ Mars Reconnaissance Orbiter
+ Phoenix Lander (kế hoạch đến năm 2007)
+ Mars Science Laboratory (kế hoạch đến năm 2009)
+ Mars 2011 (kế hoạch đến năm 2011)
+ Astrobiology Field Laboratory (kế hoạch đến năm 2016)
+ Mars Sample Return Mission (ESA partnership) (Planned for 2016-2024)Citation needed
* Các phi vụ Jupiter (sao Mộc)
+ Pioneer 10
+ Galileo
+ Juno (kế hoạch đến năm 2010)
* Phi vụ Saturn (sao Thổ)
+ Cassini-Huygens cùng với ESA
* Phi vụ Neptune (sao Hải Vương)
+ Neptune Orbiter (kế hoạch đến năm 2016)
* Phi vụ Pluto (sao Diêm Vương)
+ New Horizons
* Các phi vụ liên hành tinh
+ Pioneer 11 – Jupiter và Saturn
+ Mariner 10 – Venus và Mercury
+ Voyager 1 – Jupiter và Saturn
+ Voyager 2 – Jupiter, Saturn, Uranus và Neptune
* Sao chổi/Thiên thạch
+ NEAR Shoemaker
+ Deep Space 1
+ Stardust
+Deep Impact
+ Dawn (kế hoạch đến năm 2007)
* Các phi vụ thiên thạch-hành tinh bị hủy bỏ
+Mars Telecommunications Orbiter (hủy)
+ JIMO (hủy)
+ CRAF (hủy)
+ NetLander (hủy)
+ Pluto Kuiper Express (hủy; New Horizons là phi vụ thay thế)
* Proposed planetary-asteroid missions
+ Glory (proposed)
* Quan sát mặt trời
+ SOHO – ESA partnership
+ Ulysses – ESA partnership
+ STEREO (Planned for 2006)
+ Solar Dynamics Observatory (kế hoạch đến năm 2008)
* Great Observatories for Space Astrophysics
+ Hubble Space Telescope – ESA partnership
+ Compton Gamma Ray Observatory
+ Chandra X-ray Observatory
+ Spitzer Space Telescope (formerly known as the Space Infrared Telescope Facility, SIRTF)
* Các quan sát không gian khác
+ COBE
+ FUSE
+ Infrared Astronomical Satellite
+ James Webb Space Telescope – ESA partnership (kế hoạch đến năm 2013)
+ WMAP