Must và Have to
- Oh dear, it’s later than I thought. I must / have to go now. (Ôi trời, không ngờ đã trễ như thế. Bây giờ tôi phải đi đây). - You must / Have to have a passport to visit most foreign countries. ( Bạn ...
- Oh dear, it’s later than I thought. I must / have to go now.
(Ôi trời, không ngờ đã trễ như thế. Bây giờ tôi phải đi đây).
- You must / Have to have a passport to visit most foreign countries.
( Bạn phải có hộ chiếu để đi thăm hầu hết các nước ngoài).
Đôi khi cũng có sự khác biệt giữa must và have to. Với must, người nói
đang bày tỏ cảm tưởng của chính mình, nói ra điều mà anh ta nghĩ là cần thiết.
- I must write to Ann. I haven’t written to her for ages. (= The speaker personally feels that he must write to Ann).
(Tôi phải viết thư cho Ann. Đã lâu lắm tôi không viết thư cho cô ấy). (= Người nói tự cảm thấy rằng anh ta phải viết thư cho Ann).
- The government really must do something about unemployment. (= The speaker personally feels that the government must do something).
(Chính phủ thực sự cần thiết phải làm cái gì đó để giải quyết nạn thất nghiệp). (=Bản thân người nói tự cảm thấy rằng chính phủ phải làm một điều gì đó).
Với have to, người nói không bày tỏ cảm tưởng của mình, anh ta chỉ nêu ra các sự kiện. - Ann’s eyes are not very good. She has to wear glasses for reading.
(Mắt của Ann không được tốt lắm. Cô ta phải đeo kính để đọc sách)
- I can’t meet you on Friday. I have to work.
(Tôi không thể gặp bạn vào thứ sáu được. Tôi phải làm việc.)
- We must go now.(Bây giờ chúng tôi phải đi đây)
- Must you leave tomorrow?(Ngày mai anh có phải đi không?)
Have to có thể dùng trong tất cả các thể (forms)
- I had to go to hospital.(past)( Tôi phải đi bệnh viện)
- I might have to go to hospital (infinitive)(Có lẽ tôi phải đi bệnh viện)
- Have you ever had to go to hospital?(present perfect)
(Bạn có phải đi bệnh viện chưa?)
Chúng ta dùng do, does, did với have to trong các câu hỏi và các câu phủ định ở hiện tại và quá khứ
- What do I have to do to get a driving licence?(not “have I to do’’)
(Tôi sẽ phải làm gì để lấy được bằng lái?)
- Why did have to go to hospital? ( not “had you to go)
( Tại sao anh phải đi bệnh viện thế?)
- Tom doesn’t have to work on Saturdays.(not “hasn’t to work”)
(Tom không phải làm việc vào những ngày thứ Bẩy).
- You mustn’t tell anyone what I said. (=Don’t tell anyone).
(Bạn không được kể cho ai nghe điều tôi đã nói). (= Đừng kể cho ai nghe).
- I promised I’d be on time. I must be late. (= I must be on time).
(Tôi đã hứa là tôi sẽ đến đúng giờ. Tôi không được trễ). (=Tôi phải đúng giờ).
“You don’t have to do something” ( bạn không cần phải làm cái gì đó) có nghĩa là không cần thiết phải làm điều đó.
- I don’t have to wear a suit to work but I usually do.
(Tôi không cần phải mặc complê đi làm nhưng tôi thường mặc thế).
- She stayed in bed this morning because she didn’t have to go work.
(Sáng nay cô ấy ngủ kỹ bởi vì cô ấy không phải đi làm)
Bạn có thể dùng have got to thay cho have to. Vì vậy bạn có thể nói
- I’ve got to work tomorrow. hoặc I have to work tomorrow.
(Ngày mai tôi phải đi làm)
- When has Tom got to leave? hoặc When does Tom have to leave?
(Khi nào thì Tom phải lên đường?)