Must (Phải)

“Must” được sử dụng phổ biến nhất để thể hiện sự chắc chắn. Nó cũng có thể được sử dụng để thể hiện sự cần thiết hoặc khuyến cáo mạnh mẽ, mặc dù người bản ngữ thích các hình thức linh hoạt hơn “Have to”. “Must not” có thể được sử dụng để ngăn cấm các ...

     “Must” được sử dụng phổ biến nhất để thể hiện sự chắc chắn. Nó cũng có thể được sử dụng để thể hiện sự cần thiết hoặc khuyến cáo mạnh mẽ, mặc dù người bản ngữ thích các hình thức linh hoạt hơn “Have to”. “Must not” có thể được sử dụng để ngăn cấm các hành động, nhưng điều này nghe có vẻ rất nghiêm trọng; thường thì người bản ngữ thích sử dụng các động từ phương thức nhẹ nhàng hơn như “Should not” hay “Ought not” can ngăn chứ không cấm.

Ví dụ:

  • This must be the right address! (Chắc chắn)
  • Students must pass an entrance examination to study at this school. (Cần thiết)
  • You must take some medicine for that cough. (Khuyến cáo mạnh mẽ)
  • Jenny, you must not play in the street! (Cấm)

Cách sử dụng “Must”:

     Hầu hết các động từ khuyết thiếu (phương thức) được sử dụng khá bất thường trong quá khứ và tương lai. Nghiên cứu bảng sau đây để tìm hiểu làm thế nào sử dụng “Might” trong các bối cảnh khác nhau.

Must được sử dụng với nghĩa

Positive Forms (Thể khẳng định)

1. = Present  

2. = Past  

3. = Future

Negative Forms (Thể phủ định)

1. = Present  

2. = Past  

3. = Future

Hình thức khác
Chắc chắn 1. That must be Jerry. They said he was tall with bright red hair.

2. That must have been the right restaurant. There are no other restaurants on this street.

3. Không tồn tại thể khẳng định

1. That must not be Jerry. He is supposed to have red hair.

2. That must not have been the right restaurant. I guess there is another one around here somewhere.

3. Không tồn tại thể phủ định

have to
Cần thiết You must not swim in that river. It’s full of crocodiles.

You must not forget to take your malaria medication while your are in the tropics.

(Thường chỉ sảy ra trong tương lại gần)

 
Khuyến cáo mạnh mẽ

(Người Mỹ thích dùng “Should”)

1. You must take some time off and get some rest.

2. “Must” chuyển thành “Should” You should have taken some time off last week to get some rest. 

3. “Must” chuyển thành “Should” You should take some time off next week to get some rest. 

1. You mustn’t drink so much. It’s not good for your health.

2. “Must” chuyển thành “Should” You shouldn’t have drunk so much. That caused the accident.

3. “Must” chuyển thành “Should” You shouldn’t drink at the party. You are going to be the designated driver.

should
Cấm

(Người Mỹ thích dùng “Have to”)

1. You must have a permit to enter the national park.

2. “Must” chuyển thành “Have to” We had to have a permit to enter the park.

3. We must get a permit to enter the park next week. 

1. “Must” chuyển thành “Have to” We don’t have to get a permit to enter the national park.

2. “Must” chuyển thành “Have to” We didn’t have to get a permit to enter the national park.

3. “Must” chuyển thành “Have to” We won’t have to get a permit to enter the national park.

have to

LƯU Ý: “Must not” và “Must not” cho thấy rằng bạn không được phép làm một cái gì đó. “Do not have to” cho thấy rằng một người nào đó là không cần thiết phải làm một cái gì đó.

Ví dụ:

  • You must not eat that. (Nó bị cấm thì không được phép ăn)
  • You don’t have to eat that. (Bạn có thể ăn nếu bạn muốn, nhưng nó không phải là cần thiết)
0