Could (có thể)
“Could” được dùng để thể hiện khả năng hoặc khả năng trong quá khứ cũng như để đưa ra đề nghị và yêu cầu. “Could” cũng thường được sử dụng trong câu điều kiện như là hình thức có điều kiện “Could”. Ví dụ: Extreme rain could ...
“Could” được dùng để thể hiện khả năng hoặc khả năng trong quá khứ cũng như để đưa ra đề nghị và yêu cầu. “Could” cũng thường được sử dụng trong câu điều kiện như là hình thức có điều kiện “Could”.
Ví dụ:
- Extreme rain could cause the river to flood the city. (Khả năng)
- Nancy could ski like a pro by the age of 11. (Khả năng quá khứ)
- You could see a movie or go out to dinner. (Gợi ý)
- Could I use your computer to email my boss? (Yêu cầu)
- We could go on the trip if I didn’t have to work this weekend. (Có điều kiện)
Cách sử dụng “Could”:
Hầu hết các động từ khuyết thiếu (phương thức) được sử dụng khá bất thường trong quá khứ và tương lai. Nghiên cứu bảng sau đây để tìm hiểu làm thế nào sử dụng “Could” trong các bối cảnh khác nhau.
Could được sử dụng với nghĩa |
Câu khẳng định 1. = Present 2. = Past 3. = Future |
Câu phủ định 1. = Present 2. = Past 3. = Future |
Được sử dụng như |
Có khả năng | 1. John could be the one who stole the money.
2. John could have been the one who stole the money. 3. John could go to jail for stealing the money. |
1. Mary couldn’t be the one who stole the money.
2. Mary couldn’t have been the one who stole the money. 3. Mary couldn’t possibly go to jail for the crime. |
might,may |
Có điều kiện của “Can” | 1. If I had more time, I could travel around the world.
2. If I had had more time, I could have traveled around the world. 3. If I had more time this winter, I could travel around the world. |
1. Even if I had more time, I couldn’t travel around the world.
2. Even if I had had more time, I couldn’t have traveled around the world. 3. Even if I had more time this winter, I couldn’t travel around the world. |
|
Gợi ý | 1. Không tồn tại.
2. You could have spent your vacation in Hawaii. 3. You could spend your vacation in Hawaii. |
Không tồn tại. | |
Khả năng trong quá khứ | I could run ten miles in my twenties.
I could speak Chinese when I was a kid. “Could” không thể được sử dụng trong câu khẳng định mà bạn mô tả một khả năng tạm thời hoặc một thời điểm. Yesterday, I could lift the couch by myself. (Sai) |
I couldn’t run more than a mile in my twenties.
I couldn’t speak Swahili. “Could” có thể được sử dụng trong câu phủ định mà bạn mô tả một khả năng tạm thời hoặc một thời điểm. Yesterday, I couldn’t lift the couch by myself. (Đúng) |
be able to |
Yêu cầu một cách lịch sự | Could I have something to drink?
Could I borrow your stapler? (Các yêu cầu thường chỉ đến một tương lai gần). |
Couldn’t he come with us?
Couldn’t you help me with this for just a second? (Các yêu cầu thường chỉ đến một tương lai gần). |
can, may, might |
LƯU Ý:
“” gợi ý bạn không biết nếu có điều gì xảy ra. “Could not” cho thấy rằng nó là không thể đối với một cái gì đó xảy ra.
Ví dụ:
- Jack might not have the key. (Có thể anh ấy không có chìa khóa).
- Jack could not have the key. (Anh ấy không thể có chìa khóa).