Modal Verb (Động từ khuyết thiếu)
Động từ khuyết thiếu hay còn gọi là động từ phương thức diễn tả những khả năng (chắc chắn, nghi ngờ, có thể xảy ra hay không), sự bắt buộc, sự cần thiết… Modal Verbs là gì? Trước khi trả lời câu hỏi “Modal Verbs là gì?” chúng ta hãy bắt đầu một ví ...
Động từ khuyết thiếu hay còn gọi là động từ phương thức diễn tả những khả năng (chắc chắn, nghi ngờ, có thể xảy ra hay không), sự bắt buộc, sự cần thiết…
Modal Verbs là gì?
Trước khi trả lời câu hỏi “Modal Verbs là gì?” chúng ta hãy bắt đầu một ví dụ về cách sử dụng từ ““:
Thì hiện tại giản đơn I should clean the room once a day. |
Thì quá khứ đơn The room should be cleaned once a day. |
Thì hiện tại tiếp diễn I should be cleaning the room now. |
Thì quá khứ tiếp diễn The room should be being cleaned now. |
Thì hiện tại hoàn thành I should have cleaned the room yesterday. |
Thì quá khứ hoàn thành The room should have been cleaned yesterday. |
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn I should have been cleaning the room instead of watching TV. |
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn The room should have been being cleaned but nobody was there. (Dạng hiếm) |
Như vậy, “Modal verbs” (Động từ khuyết thiếu hay động từ phương thức) là những động từ đặc biệt mà khi sử dụng rất khác với động từ thường. Dưới đây là một số khác biệt quan trọng:
1. Modal verbs không có “s/es” ở ngôi thứ ba số ít
Ví dụ:
- He can speak Chinese.
- She should be here by 9:00.
2. Bạn sử dụng “don’t/didn’t” làm cho động từ bổ trợ trong mọi trường hợp.
Ví dụ:
- He should not be late.
- They might not come to the party.
3. Nhiều động từ khuyết thiếu (phương thức) không thể được sử dụng trong các thì quá khứ hay các thì tương lai.
Ví dụ:
- He will can go with us. (Sai)
- She musted study very hard. (Sai)
Các động từ khuyết thiếu (phương thức) phổ biến:
|