Must or Have to (Sự khác nhau giữa Must và Have to)

“Must” và “Have to” khi dịch sang tiếng Việt đều mang nghĩa là phải. Nhưng việc sử dụng chúng để làm bài tập trong tiếng Anh lại không hề dễ dàng. Hãy cùng học cách phần biệt chúng rõ ràng nhất. Chúng ta có thể sử dụng “Must” ...

     “Must” và “Have to” khi dịch sang tiếng Việt đều mang nghĩa là phải. Nhưng việc sử dụng chúng để làm bài tập trong tiếng Anh lại không hề dễ dàng. Hãy cùng học cách phần biệt chúng rõ ràng nhất.

     Chúng ta có thể sử dụng “Must” để cho thấy rằng một cái gì đó nhất định là đúng. Chúng tôi đang làm điều hợp lý dựa trên một số bằng chứng hay lý do rõ ràng.

Ví dụ:

  • There’s no heating on. You must be freezing. Không có lò sưởi ở đó. Bạn phải bị đóng băng. (Ở đó rất lạnh và phải có lò sưởi).
  • You must be worried that she is so late coming home. Bạn phải lo lắng rằng cô ấy về nhà quá trễ. (Cô ấy về trễ là bất thường và đáng lo lắng).
  • I can’t remember what I did with it. I must be getting old. Tôi không nhớ nổi những gì đã làm với nó. Tôi phải già đi. (Tôi đã già nên tôi không thể nhớ mình đã làm gì).
  • It must be nice to live in Florida.Phải là tốt đẹp để sống ở Florida. (Sống ở Florida thì rất tốt).

     Chúng ta cũng sử dụng “Must” để diễn tả một nghĩa vụ mạnh mẽ. Khi chúng ta sử dụng “Must” thường có nghĩa là một số người làm cần thiết phải làm điều gì đó (và người sử dụng “Must” gần như chắc chắn đồng ý với các nghĩa vụ).

Ví dụ:

  • I must go to bed earlier.Tôi phải đi ngủ sớm.
  • They must do something about it.Họ phải làm gì đó về nó.
  • You must come and see us some time.Đôi khi bạn phải đến và nhìn chúng tôi. (Bạn phải học hỏi chúng tôi).
  • I must say, I don’t think you were very nice to him.Tôi phải nói rằng, tôi không nghĩ rằng bạn đã đối xử rất tử tế với anh ấy.

     Chúng ta cũng có thể sử dụng “Have to” để diễn tả một nghĩa vụ mạnh mẽ. Khi chúng ta sử dụng “Have to” thường có nghĩa là một số hoàn cảnh bên ngoài làm cho các nghĩa vụ trở nên cần thiết.

Ví dụ:

  • I have to arrive at work at 6am. My boss is very strict.Tôi phải đến làm việc lúc 6 giờ sáng. Ông chủ của tôi rất nghiêm khắc.
  • We have to give him our answer today or lose out on the contract.Chúng ta phải đứa anh ấy câu trả lời hôm nay hoặc mất hợp đồng.
  • You have to pass your exams or the university will not accept you.Bạn phải vượt qua kỳ thi hoặc trượt đại học.
  • I have to send a report to Head Office every week.Bạn phải gửi một báo cáo cho trưởng văn phòng mỗi tuần.

     Trong tiếng Anh Anh, chúng ta thường dùng ‘have got to’ để có ý nghĩa giống như “Have to”.

Ví dụ:

  • I’ve got to take this book back to the library or I’ll get a fine.Tôi phải trả sách lại thư viện hoặc tôi sẽ có một đấu tích.
  • We’ve got to finish now as somebody else needs this room.Chúng ta phải kết thúc ngay, có người cần sử dụng phòng này.

     Chúng ta cũng có thể sử dụng “Will have to” để nói về nghĩa vụ mạnh mẽ. Giống như “Must” thường có nghĩa rằng một số trường hợp cá nhân làm nghĩa vụ cần thiết. (Hãy nhớ rằng “Will” (sẽ) thường được sử dụng để hiển thị “Willingness” (sẵn sàng)).

Ví dụ:

  • I’ll have to speak to him.Tôi sẽ phải nói chuyện với anh ấy.
  • We’ll have to have lunch and catch up on all the gossip.Chúng ta sẽ phải ăn trưa và nắm bắt tất cả các tin đồn.
  • They’ll have to do something about it.Họ sẽ sẽ làm thứ gì đó với nó.
  • I’ll have to get back to you on that.Tôi sẽ phải trở lại đó với bạn.

     Như bạn có thể thấy, sự khác biệt giữa các thì hiện tại đôi khi rất nhỏ và rất tinh tế. Tuy nhiên, có một sự khác biệt rất lớn trong các thể phủ định.

Ví dụ:

  • We use “mustn’t” to express strong obligations NOT to do something.Sử dụng “Must not” để diễn tả mạnh việc không nên làm điều gì đó.
  • We mustn’t talk about it. It’s confidential.Chúng tôi không phải nói về nó. Đó là bí mật.
  • I mustn’t eat chocolate. It’s bad for me.Chúng tôi không ăn sô cô la. Nó tồi tệ với tôi.
  • You mustn’t phone me at work. We aren’t allowed personal calls.Bạn không cần phải gọi cho tôi khi tôi ở công ty. Chúng tôi không chấp nhận các cuộc gọi cá nhân.
  • They mustn’t see us talking or they’ll suspect something.Họ không phải nhìn chúng tôi nói chuyện hoặc họ đang nghi ngờ điều gì đó.

     Chúng ta sử dụng “Don’t have to” (hoặc “Haven’t got to” trong tiếng Anh Anh) tuyên bố rằng KHÔNG nghĩa vụ hoặc cần thiết.

Ví dụ:

  • We don’t have to get there on time. The boss is away today.Chúng ta không phải đến đó đúng giờ. Hôm nay, ông chủ đi vắng.
  • I don’t have to listen to this. I’m leaving.Tôi không cần phải nghe về điều này. Tôi đang rời đi.
  • You don’t have to come if you don’t want to.Bạn không cần phải tới nếu bạn không muốn tới.
  • He doesn’t have to sign anything if he doesn’t want to at this stage.Anh ta không phải ký bất cứ thứ gì nếu anh ta không muốn ở giai đoạn này.
  • I haven’t got to go. Only if I want toTôi không phải rời đi. Chỉ khi tôi muốn (tôi sẽ rời đi).
0