10/05/2018, 12:46
Mệnh đề danh từ
là một mệnh đề phụ, có chức năng của một danh từ. Vậy có bao nhiêu loại mệnh đề danh từ, chúng ta cùng tìm hiểu nhé 1. Đặc điểm mệnh đề danh từ tiếng Anh gọi là Noun clause, được nối với mệnh đề chính bằng That hoặc các từ Who, What, Which, Where, When, How, ...
là một mệnh đề phụ, có chức năng của một danh từ. Vậy có bao nhiêu loại mệnh đề danh từ, chúng ta cùng tìm hiểu nhé
1. Đặc điểm mệnh đề danh từ
tiếng Anh gọi là Noun clause, được nối với mệnh đề chính bằng That hoặc các từ Who, What, Which, Where, When, How, Whether.
Khi dùng các từ nối trên, động từ trong mệnh đề danh từ chia ở thể xác định, không chia ở thể nghi vấn.
Khi dùng các từ nối trên, động từ trong mệnh đề danh từ chia ở thể xác định, không chia ở thể nghi vấn.
- Noun clause (Nguồn: Startup Remarkable)
2. Các loại mệnh đề danh từ
a. làm chủ ngữ trong câu (Subject of a sentence)
Khi đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu, các mệnh đề danh từ sẽ thay thế vị trí thường thấy của những loại danh từ riêng, danh từ chung, cụm danh từ,...
Eg:
- What he said was not true.
Điều anh ta nói không hề đúng.
- What you think is not my problem.
Điều bạn nghĩ không phải là vấn đề của tôi.
- Whether the weather will change or not is difficult to tell.
Dù thời tiết có thay đổi hay không thì cũng rất khó để nói.
Eg:
- What he said was not true.
Điều anh ta nói không hề đúng.
- What you think is not my problem.
Điều bạn nghĩ không phải là vấn đề của tôi.
- Whether the weather will change or not is difficult to tell.
Dù thời tiết có thay đổi hay không thì cũng rất khó để nói.
Whether the weather will change or not is difficult to tell (Nguồn: Học IELTS)
b. làm tân ngữ trong câu (Object of a sentence)
Lúc này mệnh đề danh từ sẽ đứng ở vị trí của một tân ngữ như chúng ta thường thấy trong câu.
Eg:
- I’ll tell you where she is.
Tôi sẽ nói cho bạn biết cô ấy đang ở đâu.
- I didn’t believe what he said.
Tôi không hề tin những gì anh ta nói.
- He said that he had seen me before.
Anh ấy nói rằng anh ấy đã gặp tôi trước đây.
Eg:
- I’ll tell you where she is.
Tôi sẽ nói cho bạn biết cô ấy đang ở đâu.
- I didn’t believe what he said.
Tôi không hề tin những gì anh ta nói.
- He said that he had seen me before.
Anh ấy nói rằng anh ấy đã gặp tôi trước đây.
c. làm bổ ngữ (Complement)
Trường hợp này các mệnh đề danh từ đứng vào vị trí của các bổ ngữ như ta thường thấy trong các cấu trúc câu thông thường.
Eg:
- I consider him what a man should be.
Tôi xem anh ấy nên làm gì.
- Money is what she needs.
Tiền là thứ cô ấy cần.
Eg:
- I consider him what a man should be.
Tôi xem anh ấy nên làm gì.
- Money is what she needs.
Tiền là thứ cô ấy cần.
Money is what she needs (Nguồn: NPR)
d. làm túc từ cho giới từ (Object of a preposition)
Lúc này mệnh đề danh từ cũng thay thế vị trí của túc từ.
Eg:
- It all depends on when you come.
Tất cả phụ thuộc vào việc khi nào bạn đến.
- You are responsible for what you have done.
Bạn phải chịu trách nhiệm cho những gì bạn đã làm.
Trên đây là các đặc điểm và các loại của một mệnh đề danh từ trong tiếng Anh. Chúc bạn vận dụng chúng thành công vào việc học tiếng Anh của mình.
Eg:
- It all depends on when you come.
Tất cả phụ thuộc vào việc khi nào bạn đến.
- You are responsible for what you have done.
Bạn phải chịu trách nhiệm cho những gì bạn đã làm.
Trên đây là các đặc điểm và các loại của một mệnh đề danh từ trong tiếng Anh. Chúc bạn vận dụng chúng thành công vào việc học tiếng Anh của mình.
Nguồn Ngữ pháp tiếng Anh Mai Lan Hương