Câu nói gián tiếp phần 1

Cùng tìm hiểu cấu trúc của câu nói gián tiếp để sử dụng hiệu quả hơn nhé! 1. Cách đổi câu nói trực tiếp sang gián tiếp Câu nói gián tiếp (indirect/ reported speech) là câu tường thuật lại ý của người nói. Câu nói gián tiếp (Nguồn: My teacher ...


Cùng tìm hiểu cấu trúc của câu nói gián tiếp để sử dụng hiệu quả hơn nhé!

1. Cách đổi câu nói trực tiếp sang gián tiếp

 
Câu nói gián tiếp (indirect/ reported speech) là câu tường thuật lại ý của người nói.
 
Cau-noi
Câu nói gián tiếp (Nguồn: My teacher Nabil)
 
- Nếu của mệnh đề chính ở thì simple present (say), present perfect (have/ has said) hoặc simple future (will say) thì trong lời trích dẫn ta chỉ đổi đại từ (pronouns) và chia động từ cho thích hợp với đại từ đó.

Eg:

- The farmer says, “I hope it will rain tomorrow.”
=> The farmer says that he hopes it will rain tomorrow.

- She has said, “I’m tired now.”
=> She has said that she is tired now.

- Nếu động từ trong mệnh đề chính ở thì simple past (said) thì trong lời trích dẫn ta phải đổi thì, đại từ và một số từ hoặc cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn.

2. Thay đổi thì động từ (changes in tenses of verbs)

 ​​
Trực tiếp Gián tiếp Ví dụ
Simple Present Simple Past "I feel sick”
=> He said he felt sick.
Present Continuous Past Continuous “I’m writing a letter”
=> He said he was writing a letter.
Simple Past Past Perfect “I arrived at 5 p.m”
=> He said he had arrived at 5 p.m.
Present Perfect Past Perfect “I have seen that film”
=> He said he had seen that film.
Past Continuous/ Perfect Continuous Past Perfect Cont. “I was living in Viene then”
=> He said he had been living in Vien then.
Simple Future Future in the Past “I shall go to Japan in July”
=> He said he would go to Japan in July.
 
Cau-noi
Khi chuyển sang câu nói gián tiếp phải đổi thì của nó (Nguồn: Viettel Study)
 
- Ta có thể dùng thì simple present thay vì simple past trong câu nói gián tiếp khi diễn tả một thói quen hay một chân lý.

Eg:

- I work late every evening.  => He said he works/ worked late every evening.

- The sun rises in the East.  => The teacher said the sun rises/ rose in the East.

- Đối với các động từ khiếm khuyết (modal verbs) không có dạng quá khứ, ta có thể mượn các động từ có cùng nghĩa.

Must   =>    had to/ would have to

Must not    =>    was/ were not to

Can    =>    could/ be able to

May    =>    might

Will/ Shall    =>    would/ should/ be going to

3. Thay đổi tính từ và trạng từ (changes in adjectives and adverbs)

 
Trực tiếp Gián tiếp Ví dụ
This That  “I need this book”
 => He said he needed that book.
These Those  “I’ll take these with me”
 => He said he would take those with him.
Here There  “I’ll return here at 3 o’clock”
 => He said he would return there...
Now Then  “I’m going now
 => He said he was going then.”
Today That day  “I’ll do it today
 => He said he would do it that day.
Yesterday The day before     
The previous day
 “I was in Hue yesterday
 => He said he had been in Hue the day before.
Tomorrow  The day after
The following day  
 “We’ll wait until tomorrow
 => They said they would wait until the day after.
Ago Before  “I was in Dalat three weeks ago
 => He said he had been in Dalat three weeks before.
Next week The week after
The following week    
 “I’ll come to see her next week
 => He said he would come to see her the week after.
 
Trên đây là cách đổi từ câu nói trực tiếp sang câu nói gián tiếp trong tiếng Anh ở một số dạng điển hình. Chúng ta sẽ tìm hiểu một số dạng khác ở phần sau nhé!



 
Nguồn Ngữ pháp tiếng Anh Mai Lan Hương
0