04/05/2018, 18:06
Map out nghĩa là gì?
Trong công việc, để mọi thứ diễn ra một cách suôn sẻ và thành công chúng ta cần triển khai, lên một kế hoạch hay thiết kế một cách cụ thể và tỉ mỉ. Khi đó, chúng ta sẽ dùng cụm từ “ map out “. Ví dụ: I will map out the plan for you. (Tôi sẽ triển khai kế hoạch này cho các ...
Trong công việc, để mọi thứ diễn ra một cách suôn sẻ và thành công chúng ta cần triển khai, lên một kế hoạch hay thiết kế một cách cụ thể và tỉ mỉ. Khi đó, chúng ta sẽ dùng cụm từ “map out“.
Ví dụ:
- I will map out the plan for you. (Tôi sẽ triển khai kế hoạch này cho các bạn.)
- She is mapping out lesson plans for teachers who work with below-average readers. (Cô ấy đang thiết kế kế hoạch bài giảng cho các giáo viên là những người làm việc với độc giả dưới mức trung bình.)
- When we mapped it out before we began this project, we thought we would be finished by now. (Khi chúng tôi triển khai nó trước khi bắt đầu kế hoạch, chúng tôi đã nghĩ rằng chúng tôi sẽ phải dừng lại ngay từ bây giờ.)
- Let’s map out a way to accomplish this project. (Chúng ta hãy lên một kế hoạch thật tỉ mỉ để hoàn thành dự án này.)
- We mapped the trip out so we wouldn’t get lost. (Chúng ta đã lên kế hoạch cho chuyến đi rồi nên sẽ không sợ lạc đường.)