06/05/2018, 17:33

Lý thuyết Giá trị lượng giác của một góc bất kì từ 0 đến 180

1. Với mỗi góc α (0 o ≤ α ≤ 180 o ) ta xác định được một điểm M trên nửa đường tròn lượng giác sao cho góc xOM = α. Tung độ của điểm M là sin của góc α, kí hiệu là sin α. Hoành độ của M là côsin của góc α, kí hiệu là cos α Giả sử M(x 0 ;y 0 ...

1. Với mỗi góc α (0o ≤ α ≤ 180o) ta xác định được một điểm M trên nửa đường tròn lượng giác sao cho góc xOM = α. Tung độ của điểm M là sin của góc α, kí hiệu là sin α. Hoành độ của M là côsin của góc α, kí hiệu là cos α

Giả sử M(x0;y0), khi đó: sin⁡α=y0,cos⁡α=x0 .

Khi x0≠0, tỉ số y0/x0 được gọi là tang của góc α, kí hiệu là tan α.

Khi y0≠0, tỉ số x0/y0 được gọi là côtang của góc α, kí hiệu là cot α.

2. Các hệ thức lượng giác cơ bản

Bài tập trắc nghiệm Hình học 10 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 10

Giá trị lượng giác của hai góc phụ nhau

sin⁡(90o-α)=cos⁡α ;cos⁡(90o-α)=sin⁡α (0o ≤ α ≤ 90o)

tan⁡(90o-α)=cot⁡α ;cot⁡(90o-α)=tan⁡α ,(0o ≤ α ≤ 90o)

3. Giá trị lượng giác của hai góc bù nhau

sin⁡(180o-α)=sin⁡α ;cos⁡(180o-α)=-cos⁡α

tan⁡(180o-α)=-tan⁡α ;cot⁡(180o-α)=-cot⁡α

4. Giá trị lượng giác của các góc đặc biệt

Bài tập trắc nghiệm Hình học 10 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 10

5. Góc giữa hai vectơ

Cho hai vectơ ab khác vectơ – không. Từ một điểm O bất kì ta vẽ OA = aOB = b. Khi đó góc AOB với số đo từ 0o đến 180o được gọi là góc giữa hai vectơ ab và kí hiệu là (a ,b).

Bài tập trắc nghiệm Hình học 10 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 10

Khi (a ,b )=90o, ta nói ab

Nếu một trong hai vectơ a ,b bằng 0 thì (a ,b ) có số đo tùy ý (từ 0o đến 180o).

6. Chú ý

Khi giải bài tập trắc nghiệm, học sinh cần chú ý thêm cả kĩ năng loại trừ phương án. Trong nội dung này, học sinh cần ghi nhớ

Góc bất kì từ 0o đến 180o có sin thuộc đoạn [0; 1]

Góc bất kì từ 0o đến 180o có côsin thuộc đoạn [-1 ; 1]

Góc tù có côsin thuộc ( -1; 0), tang nhỏ hơn 0 và côtang nhỏ hơn 0

0