Ôn tập chương 1 (phần 1)
Câu 1: Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn tâm O. Gọi D là điểm đối xứng của B qua O và H là trực tâm tam giác. Gọi I là trung điểm của AH, M là trung điểm của cạnh BC. Khẳng định nào sau đây sai? Câu 2: Hình bình hành ABCD là một hình chữ nhật nếu nó thỏa mãn điều kiện ...
Câu 1: Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn tâm O. Gọi D là điểm đối xứng của B qua O và H là trực tâm tam giác. Gọi I là trung điểm của AH, M là trung điểm của cạnh BC. Khẳng định nào sau đây sai?
Câu 2: Hình bình hành ABCD là một hình chữ nhật nếu nó thỏa mãn điều kiện nào trong các điều kiện sau đây?
Câu 3: Cho tứ giác ABCD. Nếu AB→ = DC→ và |AC→ |=|BC→ | thì ABCD là:
A. Hình bình hành
B. Hình vuông
C. Hình chữ nhật
D. Hình thoi
Câu 4: Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AD, BC. Khi đó ABCD là hình bình hành nếu
Câu 5: Cho đa giác lồi n cạnh. Có bao nhiêu vectơ khác 0→ mà giá của chúng tương ứng chứa các đường chéo của đa giác đã cho?
A. (n(n-1))/2 B. (n(n-3))/2 C. 2n D. n(n – 3)
Câu 6: Cho hai vectơ a→,b→ khác vectơ 0→, không cùng phương và có độ dài bằng nhau. Khi đó giá của hai vectơ a→ + b→ và a→ - b→ thỏa mãn điều kiện nào sau đây?
A. Cắt và không vuông góc
B. Vuông góc với nhau
C. Song song với nhau
D. Trùng nhau
Câu 7: Cho tam giác cân ABC (AB = AC). Tam giác ABC là tam giác đều nếu:
Hướng dẫn giải và Đáp án
1-C | 2-B | 3-C | 4-C | 5-D | 6-B | 7-A |
Câu 1:
Tứ giác AHCD là hình bình hành.
Câu 5:
Tổng số cạnh và đường chéo của đa giác n cạnh là
suy ra số đường chéo của đa giác là
Vì mỗi đường chéo xác định hai vectơ, nên tổng số vectơ là n(n – 3).