Lịch sử ngành Tin học
Bảng dưới đây là tổng kết về ngành Tin học, năm ra đ ờ i của máy vi tính, những linh kiện, những phần mềm.. Ðể nhận biết dễ dàng, những màu sẽ có ý nghĩa như sau: Màu xanh dương cho máy vi tính Màu xanh lá cây cho những linh kiện Màu đỏ cho phần mềm Và màu... ...
Bảng dưới đây là tổng kết về ngành Tin học, năm ra đời của máy vi tính, những linh kiện, những phần mềm..
Ðể nhận biết dễ dàng, những màu sẽ có ý nghĩa như sau:
- Màu xanh dương cho máy vi tính
Màu xanh lá cây cho những linh kiện
Màu đỏ cho phần mềm
Và màu... này cho những phần còn lại
Về ngày tháng thì rất có thể có sự khác biệt vì có những nguồn cho ngày tháng khác nhau.
Big Bang | Chưa có! | |
Tiền sử | Cũng chưa! | |
3000 TCN | - Bàn tính abaque (gốc Babylon)
- Bàn tính boulier (người Trung Hoa và người Việt xưa dùng để tính toán) - Fou Hi, Trung Hoa, phát minh toán nhị phân. |
|
330 TCN | - Aristote "phát minh" ra logic | |
820 | - Al-Khwarizmi "phát minh" algorithm | (780-850) Bagdad |
1000 | - G.d'Aurillac (Giáo hoàng Sylvestre II) bắt dùng lối tính Ả Rập, nghĩa là có số không (Zero) | |
1500 | - Léonardo da Vinci phát minh máy tính cơ học | |
1621 | - Phát minh thước đo | |
1642 | - Pascal phát minh máy làm tính cộng trừ, Pascaline | |
1796 | - Alessandor Volta nhà vật lý Ý khám phá ra điện hóa học | |
1800 | - Alessandor Volta chế ra pin điện đầu tiên | |
1805 | - 1ere mémoire de masse inventée par le français Joseph-Marie Jacquard, Pháp, chế ra "bộ nhớ" cho máy dệt của ông (thẻ đục lỗ) | |
1820 | - Charle Xavier Thomas de Colmar làm ra thước tính (Arithmometre) là "máy tính" đầu tiên | |
1830 | - Charles Babbage phát minh máy phân tích | |
1831 | - Henty J., người Mỹ, phát minh rơ-le điện | |
1838 | - Morse S. F., người Mỹ, phát minh mật mã Morse | |
1844 | - Samuel Morse trình bày đầu tiên trước công chúng máy điện báo (télégraphe) | |
1858 | - Mỹ và Âu châu kéo dây cáp đầu tiên xuyên Ðại Tây Dương. (Sau vài ngày hết xử dụng được) | |
1867 | - Sholes et Glidden, Mỹ, phát minh máy đánh chữ
- Graham Bell phát minh điện thoại - Graham Bell thành lập hãng Bell Telephone Company |
|
1868 | - Georges Leclanché sáng chế pin khô
- Dây cáp thứ hai xuyên Ðại Tây Dương. (còn hoạt động) |
|
1878 | - William Crookes phát minh ống Tia Âm cực | |
1893 | - Julius Elster et Hans F. Geitel đặt vấn đề tế bào quang điện | |
1896 | - Mise au point du télégraphe sans fil par Marchese Guglielmo Marconi đăt vấn đề vô tuyến điện báo
- Thành lập hãng Tabulating Machine Corporation (qua năm 1924 đổi thành IBM) |
|
1904 | - John Fleming phát minh ống chân không (diode, ống hai cực đầu tiên)
- John Ambrose Fleming phát minh ống chỉnh lưu hai cực (radio) |
|
1907 | - Lee De Forest chế ống 3 cực (triode) từ ống hai cực | |
1911 | - Phát minh ra chữ "tự động" | |
1913 | - Irving Langmuir, ống tube électronique multigrille | |
1919 | - Eccles-Jordan chế ra chữ rơ le lật "Flip-Flop" | |
1924 | - Hãng Tabulating Machine Corporation trở thành IBM (International Business Machine) | |
1926 | - Bằng sáng chế transistor đầu tiên được trình tòa (trên nguyên tắc transistor) | |
1928 | - Paul V. Galvin và Joseph E. Galvin mua hãng Stewart Storage Battery Company (năm 1947 đổi tên là Motorola)
|
|
1933 | - Bản chương trình cơ học đầu tiên | |
1937 | - Phát minh Model K dùng cho hệ thống nhị phân | |
1938 | - Sáng chế "máy tính" Z1
- Thành lập hãng Samsung |
|
1939 | - Sáng chế "máy tính" Z2 trên căn bản của Z1
- Thành lập hãng Hewlett-Packard (HP) |
|
1941 | - ABC: Máy tính nhị phân (binary)
- Z3, Z4 ra đời |
|
1944 | - Machine havard (IBM) | |
1946 | - Eniac máy tính đầu tiên
- John Tukey đặt ra chữ bit |
|
1947 | - Mark 1 Máy tính đầu tiên dùng hệ thống nhị phân
- Chữ bug được đặt ra - Tên Galvin Manufacturing Corporation đổi thành Motorola Inc |
|
1948 | - SSEC (IBM)
- Hãng Bell Labs phát minh transistor |
|
1949 | - V.Wilkes và ê kíp chế EDSAC
- P.Eckert et J.Mauchly cho ra BINAC, máy tính đầu tiên bi-processeur (cho Hải quân Mỹ) |
|
1950 | - Chương trình hợp ngữ đầu tiên cho máy EDSAC
- Invention de la disquette souple à l'université de Tokyo par Yoshiro Nakamats
- La télévision passe en couleur |
|
1951 | - cho ra đời tambour de masse magnétique (mémoire de masse đầu tiên) chứa 1 Mo (REF: ERA 1101) | |
1952 | - IBM 701 (IBM) (Máy tính đầu tiên của IBM)
- CUBA (SEA) Máy tính đầu tiên của Pháp |
|
1953 | - 650 (IBM) Lần đầu tiên bán một đợt 1500 máy tính
- Remington Rand cho ra máy in nhanh - Phát minh bộ nhớ bằng vòng ferit (mémoire à tores de ferrite) |
|
1954 | - IBM 704 (IBM)
- John Backus invente le Fortran (FORmula TRANslation) - Transistor bằng silicium (Texas Instrument) - Xử dụng máy in chữ từng hàng (Uniprinter I) - Texas Instruments thông báo sản xuất transistor silicium |
|
1955 | - Chữ ordinateur (riêng người Pháp dùng) do giáo sư Perret ÐH Văn khoa Paris bày ra.
- Hãng IBM đầu tiên tung ra thị trường mạng lưới Tin học (SABRE) cho công ty Hàng Không American Airlines (1200 máy) |
|
1956 | - TX-0, máy vi tính dùng transistor đầu tiên được chế tại Massachussetts Institute of Technology
- Ðĩa cứng RAMAC 305 ra thị trường do IBM sản xuất. Có 50 đĩa có đường kính 61cm và chứa 5 Mo. |
|
1957 | - Vệ tinh nhân tạo đầu tiên (nhóm Khoa học Liên Xô)
- Ken Olsen, Stan Olsen và Harlan Anderson chế ra DEC (Digital Equipment Corporation) - IBM sản xuất máy in đầu tiên cho máy tính |
|
1958 | - CDC 1604 (Seymour Cray) Vi tính đầu tiên hoàn toàn dùng transistor
- Phát minh ngôn ngữ ALGOL58 - John McCarthy - Texas Instrument cho ra Mạch in đầu tiên (circuit imprimé) gồm 1 mẩu germanium chiểu dài cỡ 1cm trên đó chứa 5 linh kiện - Bell chế ra Modem đầu tiên - Ngôn ngữ LISP |
|
1959 | - Texas Instruments sáng chế mạch vi điện tử (circuit intégré) par
- Sáng chế ngôn ngữ COBOL (Common Business Oriented Language) |
|
1960 | - IBM 360 (IBM) máy vi tính tương hợp đầu tiên (compatible)
- Sử dụng đầu tiên tia laser |
|
1961 | - PDP-1 (DEC) máy tính "nhỏ" đầu tiên
|
|
1962 | - Space War của Steve Russell: Trò chơi điện tử đầu tiên
- Philippe Dreyfus, Pháp, đề nghị logic mới về tin học
- Nick Holonyak cho ra điod điện phát quang diode électroluminescente (DEL ou LED) |
|
1963 | - MIT giới thiệu bút quang học
- Ted Nelson sáng chế hệ thống HyperText - Hãng Philips cho ra đời băng ghi âm (cassette magnétique) |
|
1964 | - Seymour Gray sáng chế siêu máy tính CDC 6600 (Control Data)
- IBM 90 (IBM) - IBM đưa ra thị trường System/360 - Sáng chế mã số ASCII 7 bits cho 128 chữ (được IOS chuẩn hóa normalisé năm 1966)- George Helmeier phát minh màn ảnh tinh thể lỏng (écran à cristaux liquides) - Gordon Moore tiên đoán rằng mạch thu gọn (circuits intégrés) sẽ phức tạp lên gấp đôi mỗi năm. Ý tưởng này sau này thành định luật Moore. |
|
1965 | - DEC cho ra máy PDP-8
- Thomas E. Kurtz cà John G. Kemeny phát minh ngôn ngữ BASIC - Doug Engelbart phát minh ra Chuột- Phát minh băng audio |
|
1966 | - Mã sô ASCII được IOS chuẩn hóa
- Xerox cho ra thị trường Chuột đầu tiên |
|
1967 | - 1er lecteur de disquette | |
1968 | - Le 7600 (Control Data Corporation)
- PDP 8 (DEC) Máy tính nhỏ đầu tiên - B2500 và B3500 Máy tính mạch thu gọn (circuits intégrés) đầu tiên - Gordon Moore, Robert Noyce và Andy Groove nhân viên Fairchild Electronics thành lập hãng Intel - Thành lập hãng Amstrad |
|
1969 | - CDC 7600 (Control Data) Siêu máy tính
- Niklaus Writh cho ra đời ngôn ngữ Pascal - Ðịnh nghĩa chuẩn mực RS 232 C - Thành lập hãng Advanced Micro Devices Incorporated (AMD) - Gary Starkweather trình bày cách dùng tia Laser để in trên giấy - Intel nghĩ ra mạch thu gọn có thể làm tính và thi hành mệnh lệnh từ những chỉ thị cho trước - Phát minh cassette vidéo - Ngũ Giác Ðài (Pentagone) phát minh ARPAnet, một mạng nhỏ, sẽ trở thành Internet sau này |
|
1970 | - PDP-11 (máy tính nhỏ)
-I ntel sáng chế linh kiên DRAM đầu tiên chứa 1 Ko (1024 Octets) (réf: 1103) - Ken Thompson và Dennis Ritchie sáng chế UNIX trong phòng thí nghiệm hãng Bell
|
|
1971 | - Intel tung ra thị trường máy vi tính đầu tiên MCS-4 dựa trên micro processeur 4004
- 4004 (Intel) micro processeur đầu tiên - US Centronics cho ra máy in bằng kim - IBM cho ra disk 8 inch (chứa 80 Ko) |
|
1972 | - Micral Pháp, máy vi tính lắp ráp hoàn toàn đầu tiên
- Dennis Ritchie cho ra ngôn ngữ C trong phòng thí nghiệm hãng Bell. - PONG trò chơi vidéo được tung ra thị trường - 8008 (Intel) micro processeur 8 bits đầu tiên - Disk 5 "1/4 đầu tiên - Bill Gates và Paul Allen thành lập hãng Traf-O-Data (Microsoft tương lai) - Máy tính bỏ túi đầu tiên ra đời - Nolan Pushnell sáng chế Atari |
Máy Micral, André Trương Trọng Thisáng chế
|
1973 | - Scelbi Computer Consulting Máy vi tính đầu tiên
- Gary Kildall viết chương trình cho vi tính CP/M (Control Program for Microcomputers)
- IBM phát minh đĩa cứng loại Winchester (đầu phẳng ở trên đĩa) (ref: IBM 3340
- Bob Metcalfe phát minh mạng Ethernet - Palo Alto Research Center (PARC) cho ra kỹ thuật BitMap - La DARPA (Defense Advanced Research Projects Agency) phát triển protocole TCP/IP |
|
1974 | - 8080 (Intel)
- 1802 (RCA) (Processeur đầu tiên kiến trúc kiểu RISC) - 6800 (Motorola) - Jean Moreno, ký giả Pháp, phát minh carte à puce - Báo Tin học đầu tiên The Computeur Hobbyist Magazine |
|
1975 | - ALTAIR 8800 (vi tính được bán nguyên bộ đầu tiên kit)
- IBM giới thiệu IBM 5100 máy xách tay đầu tiên nặng 25 ký - MOS 6501 (MOS Technologies)- MOS 6502 (MOS Technologies) - Micro-soft cho ra đời BASIC- Michael Shrayer viết bài viết đầu tiên trên máy tính - Thành lâp hãng Micro-soft (Traf-O-Data đổi tên) - Thành lâp hãng Zilog - IBM cho ra máy in Laser - BellLaboratories phát minh sợi quang (Fibre optique) - Báo Byte ra đời - Paul TERRELL mở tiệm bán hàng về tin học đầu tiên |
|
1976 | - Apple I (Apple)
- Cray I (Cray Research Inc.) - IMSAI 8080 (IMSAI) - Z80 (Zilog)- 6502 (MOS Technologies) - TMS 9900 (Texas Instruments) microprocesseur đầu tiên16 bits - IBM sáng chế ngôn ngữ SQL (Sructured Query Language) - Bell bán UNIX V6, version đầu tiên của UNIX
- Thành lập hãng APPLE |
|
1977 | - Apple II (Apple)
- PET (Commodore) - TRS-80 (Tandy) - Atari 2600 (Atari) - DAI (INDATA) Hãng của Bỉ - DEC thương mại VAX (VAX 11/780) đầu tiên - Larry Ellison thành lập hãng Oracle |
|
1978 | - 8086 (Intel)
- ATARI 400 / 800 (Atari)
- WordStar ra đời John Barnaby và Jhon Rubinstein viết chương trình - CYBER 203 (Control Data) - Apple giới thiệu lecteur de disquette đầu tiên - Création du 1er B.B.S à chicago |
|
1979 | - TI-99/4 (Texas instruments)
- 8088 (Intel)
- 68000 (Motorola) - Ngôn ngữ Ada- Taito cho ra trò chơi điện tử Space Invaders - Philips và Sony cho ra compact disk - Hayes cho ra modem đầu tiên cho Apple II (110/300 bauds) - Minitel ra đời (theo chuẩn TELETEL) - Compuserve cho ra dịch vụ MicroNet - Sony chế ra Walkman - Thành lập hãng Seagate - Bob Metcalfe thành lập hãng 3Com |
|
1980 | - Apple III (Apple)
- TRS-80 Color (Tandy) - Vic 20 (Commodore) - ZX-80 / ZX-81 (Sincair) - Acorn (Acorn) - Onyx C 8002 (Onyx) - 80286 (Intel) - 8087 (Intel) coprocesseur - Ashton-Tate cho ra đời dBASE II - Hard disk 5"1/4 (Seagate Technologies) - Apollo giới thiệu máy vi tính để làm việc - ATM ra đời |
|
1981 | - IBM PC (IBM)
- Osborne 1Osborne (Osborne) Vi tính xách tay đầu tiên ra đới nặng 11 ký - Apple III (Apple) - CYBER 205 - Sinclaire ZX81 (Sinclair) - IBM 5150 (IBM) - Star 8010 - MS-DOS (Microsoft) - VISION (Traitement de texte, tableur et base de données) - Microscope à effet tunnel do Gerd Binnig và Heinrich Rohrer - Tàu vũ trụ (NASA américains) - Fondation de Silicon Graphics par James Clark |
|
1982 | - Commodore 64 (Commodore)
- Lisa (Apple) - TRS-80 model 16 (Tandy) - Dragon 32 (Dragon Data Ltd) - CRAY X-MP - Máy vi tính SUN (SUN) - Hyperion máy xách tay đầu tiên compatible IBM - PC-1500 (Sharp) máy tính bỏ túi đấu tiên - ZX Spectrum (Spectrum) - MS-DOS 1.1 (pour IBM PC) et 1.25 (pour compatible) (Microsoft) - Sony giới thiệu mẫu dĩa 3"1/2 - Thành lập hãng Sun Microsystems - Thành lập hãng Compaq Computer - Chuột đầu tiên cho vi tính ra đời PC (Mouse Systems) - Hercules cho ra đời carte graphique Hercules Graphics Card - PC đầu tiên ra đời (Columbia Data Products) - Ampli đầu tiên Dolby Suround |
|
1983 | - Apple IIe (Apple)
- ATARI 600 / 800XL (Atari) - Atari 130 XE (Atari) - Adam (Coleco) - Lisa (Apple) - Tandy 2000 (Tandy) - TRS-80 Color 2 (Tandy) - TRS-80 Model 100 (Tandy) - CRAY 2 - Commodore 600 - Commodore 700 - Commodore 720 - IBM PC XT (IBM) (P.C model 5160) - Sortie de NetWare (Novell) - MS-DOS 2.0 (Microsoft)
- SIMM (Single In-line Memory Module) ra đời - Philippe Kahn Borland International - Dan Silva thiết lập Electronic Arts - IBM et Microsoft bắt đầu triển khai OS/2 - AT&A Bell Labs định nghĩa ngôn ngữ lập trình C++ - Sony cho ra đời đĩa 3"1/2 hai mặt, chứa 1 Mo - Lần đầu dùng hệ thống THX (Georg Lucas)
|
|
1984 | - Apple IIc (Apple)
- C 16 (Commodore) - C 116 (Commodore) - IBM AT (IBM) - Macintosh (Apple) - L'Oric Atmos (Oric-Tangerine) - 68020 (Motorola) - V20 (Nec) - Ra đời: King's Quest (Sierre One-Line) - Ra đời: MS-DOS 2.11 rồi 3.0 (Microsoft) - Ra đời: EGA (Enhanced Graphics Adapter) - Commodore mua Amiga Corporation |
|
1985 | - Amiga 1000 (AMIGA Corp)
- Amiga 500 (Commodore) - Commodore 128 (Commodore) - 520 ST (Atari) - Apple II GS (Apple) - Sortie de la NES (Nintendo) - 80386 (Intel) - Langage de description de page postScipt (Adobe Systems) - Microsoft báo tin cho ra đời Windows) - Excel (Microsoft) - CD-ROM ra đời- Màn ảnh dùng tay bấm (tactile) ra đời - Thiết lập hãng Gateway 2000 - Thiết lập hãng NeXT - Ethernet (Norme IEEE 802.3) ra đời - cassette vidéo 8mm ra đời - Thiết lập những tiêu chuẩn cho cassettes Digital Vidéo (DV) |
|
1986 | - Apple II GS (Apple)
- Amiga 2000 (Commodore) - RT (IBM) - PC 1512 (Amstrad) - R2000 (MIPS) - Word (Microsoft) ra đời - MS-DOS 3.2 (microsoft) ra đời - version Windows đầu tiên ra đời - J. Georg Bernorz và Karl thực hiện chất siêu dẫn ở nhiệt độ cao (Supraconducteur) |
|
1987 | - PS/2 (IBM)
- Macintosh SE (Apple) - Macintosh II (Apple) - 80387 (Intel) coprocesseur Toán - Z-280 (Zilog) CPU 16-bit - OS/2 (IBM et Microsoft) ra đời - Word 4.0 pour DOS (Microsoft) ra đời - Windows/386 (Microsoft) ra đời - Windows 2.0 (Microsoft) ra đời - VGA (Video Graphics Array) ra đời - disquette 3 1/2 haut densité 2Mo (3M) ra đời - Modem 9600 bps (U.S.Robotics) ra đời - ADLIB Inc chế ra cac âm thanh đầu tiên cho PC (ADBLI Personal Computer Music System) - Commodore mua lại AMIGA Corp - Dolby ProLogic |
|
1988 | - NeXT (NeXT)
- Amiga 2500 (Commodore) - Sortie du 1er ordinateur NeXT - TANDY 5000 MC (TANDY) - AS/400 (IBM) - SANYO xách tay 16 LT (SANYO) - MS-DOS 4.0 (Microsoft) ra đời - Tetris (Spectrum Holobyte) ra đời - PK ZIP ra đời - Thành lập Creative Labs- Compaq cho ra đời PC đầu tiên có carte VGA - 60 hãng cùng nghiên cứu Bus EISA (Extented Industry Standard Architecture) - Hewlett-Packard cho ra đời H-P Desjet đầu tiên |
|
1989 | - Mac SE/30 (Apple)
- 520 STE (Atari) - PROTFOLIO (Atari) - 80486 (Intel) - Intel dévoile le processeur RISC i860 - Cyrix sort le coprocesseur FasMath 83D87 - 68030 (Motorola) - Word 5.0 pour DOS (Microsoft) - Creative Labs cho ra đời carte âm thanh Sound Blaster - Thành lập hãng PCMCIA (Personal Computer Memory Card International Association) - BULL mua lại Zenith Data Systems - Bellcore báo tin ADSL (Asymetric Digital Subscriber Line) - Báo AM-MAG (CPC) đưa tin virus được đưa vô một nguồn để đánh lừa trò chơi THE LIVING DAYLING. |
|
1990 | - Amiga 3000 (Commodore)
- Amiga 1500 (Commodore) - Atari TT (Atari) - Mac clasic / LC / IIis (Apple) - NeXT Station (NeXT) - PS/1 (IBM) - Windows 3.0 (Microsoft) - DR-DOS 5.0 (Digital Research Inc) |
|
1991 | - CDTV (Commodore)
- PowerBook 100 (Apple) - 4400SXC (Toshiba) - Am386DX (AMD) - 386LC à 20Mhz (IBM) - IBM thông báo máy Power PC 601 - R4400 Processeur RISC 64-bit (MIPS) - DR-DOS 6.0 (Digital Research Inc) - System 7.0 (Apple) - MS-DOS 5.0 (Microsoft) - QuickTime (Apple) - Những loại chữ viết TrueType (Apple) ra đời - Linus Torwalds (sinh viên nước Phần Lan) cho ra đời LINUX (OS "Open Source") - Intel cho ra đời tiêu chuẩn bus PCI (Peripheral Component Interconnect) - Carte Sound Blaster Pro Deluxe (Creative Labs) carte stéréo dầu tiên cho PC ra đời - Brad Silverberg (phó chủ tịch Microsoft) tuyên bố: "DOS sẽ ở mãi mãi với chúng ta. Chúng tôi biết rằng mọi người đều thích DOS" |
|
1992 | - Alpha 21064 (Digital Equipment) processeur 64-bit
- i486DX2 (Intel) - Amiga 1200 (Commodore) - Amiga 4000 (Commodore) - Amiga 600 (Commodore) - Windows 3.1 (Microsoft) - Access 1.0 pour Windows (Microsoft) - Visual Basic (Microsoft) - OS/2 2.0 (IBM) - Sound Blaster 16 (Creative Labs) - IBM sách chế TrackPoint cho PC xách tay - version đầu tiên cho bus VLB (Vesa Local Bus) - Sony cho ra đời MiniDisk |
|
1993 | - Clasic (Apple)
- Mac LC III (Apple) - Centris 610 / 650 (Apple) - Quadra 800 (Apple) - PowerBook 165C (Apple) - Performa (Apple) - 68060 (Motorola) - Pentium (Intel) - Sortie de Windows NT (Microsoft) - Motorola, Apple và IBM chế ra những tiêu chuẩn PowerPC - NEC cho ra CD-Rom double vitesse (X2) -Compaq, Intel, Microsoft và Phoenix Technologies xác định tiêu chuần của Plug and Play cho PC |
|
1994 | - PowerMAC (Apple)
- CD32 (Commodore) - Intel xác nhận BUG của Pentium trong unité arithmétique (2 triệu de CPU bị hỏng) - MS-DOS 6.22 (Microsoft) - Windows 3.11 (Microsoft) - Windows NT 3.5.1 et NT Serveur 3.5 (Microsoft) - OS/2 Warp V3 (IBM) - Netscape Navigator 1.0 - Mac OS 7.1 et plus tard 7.5 (Apple) - ID Software cho ra đời DOOM - lecteur ZIP (Iomega) - modem v.34 à 28.8Kbps (U.S.Robotics) - NEC cho ra lecteur CD-Rom quadruple vitesse (X4) - Easynet ra đời (Anh quốc) |
|
1995 | - Saturn console 32-Bit (Sega)
- PlayStation console 32-Bit (Sony) - Amiga 4000T (Amiga Technologies) - Pentium Pro (Intel) aussi appelé P6 - Cyrix annonce le CX5x86 à 100Mhz - Sortie de Windows 95 - Sortie d'Office 95 (Microsoft) - Tiêu chuẩn DVD đầu tiên được thông báo - Máy in màu đầu tiên được đưa ra thị trường (Apple) - ESCOM mua Commodore - Fast Ethernet ra đời - Infonie ra đời - Phát minh SPray - Phát minh Club Internet |
|
1996 | - Nintendo 64 (Nintendo)
- Microsoft báo tin Window CE - IE 2.0 puis 3.0 (Micosoft) - Windows 95 OSR2 (Microsoft) - Windows NT 4.0 (Microsoft) - DVD đầu tiên ra đời - Wanadoo (France télécom) - AOL đến Pháp |
|
1997 | - Pentium II (Intel)
- Thơng báo về G4 - Mac OS 8.0 - Netscape Communicator - DVD |
|
1998 | - iMac (Apple)
- Windows 98 - Gigabit Ethernet - Sony cho ra Memory Stick - Infonie mua Lokace - Cho chạy mạng satellite Iridium |
|
1999 | - - Pentium III (Intel)
- Athlon (AMD) - Norton AntiVirus pour OS/2 (Symentec) - Windows 98 2e édition - AmigaOS 3.5 |
|
2000 | - AMD và Intel cho ra đời CPU (Athlon et Pentium III) à 1 GHz (gigahertz)
- VIA sort le Cyrix III - Windows 2000 (Microsoft) - Bug điện tử không có khi bước qua năm 2000 - Amino Developement mua AMIGA ở Gateway 2000 - AOL và TIME WARNER hợp nhất với 350 TỈ DOLLARS - Deutsche Telekom mua Club-Internet (Deutsche Telekom kiểm soát 99,9%) - Bug ngày 29 tháng Hai bên Nhật - Iridium ngưng hoạt động, 66 vệ tinh (662 Kg chacun) sẽ bị phá hủy (tổn phí tổng cộng từ 5-7 tỉ dollars) - VIA mua lại Cyrix |
Võ Thị Diệu Hằng