04/05/2018, 17:44
Lay down nghĩa là gì?
Chúng ta sử dụng cụm từ “ lay down ” khi muốn nói đặt thứ gì xuống, đặt cái gì qua một bên hoặc đặt ra nguyên tắc nào đó. Ví dụ: Please stop writing and lay your pen down . Time is over. (Xin mời dừng viết bài và đặt bút xuống. Thời gian của chúng ta đã hết.) The rules ...
Chúng ta sử dụng cụm từ “lay down” khi muốn nói đặt thứ gì xuống, đặt cái gì qua một bên hoặc đặt ra nguyên tắc nào đó.
Ví dụ:
- Please stop writing and lay your pen down. Time is over. (Xin mời dừng viết bài và đặt bút xuống. Thời gian của chúng ta đã hết.)
- The rules laid down that he couldn’t directly intervene. (Các quy định đặt ra rằng ông ta không thể trực tiếp can thiệp vào.)
- He laid down the notebook on the table and went out. (Cậu ấy đặt sách xuống bàn và đi ra ngoài.)
- You should think twice before lay down this rule. (Anh nên suy nghĩ kĩ trước khi đặt ra quy tắc này.)
- We have many things to do, so our trip could be laid down. (Chúng ta có rất nhiều việc phải làm nên chuyến du lịch lần này có thể phải đặt qua một bên.)