In order to
Cách sử dụng nguyên mẫu chỉ mục đích IN ORDER TO + He came here in order to study English. + He came here to study English. (để): Dùng diễn tả mục đích. Trả lời cho câu hỏi Why (tại sao). Thường được lược bỏ (in order). ...
Cách sử dụng nguyên mẫu chỉ mục đích IN ORDER TO
+ He came here in order to study English.
+ He came here to study English. (để):
Dùng diễn tả mục đích.
Trả lời cho câu hỏi Why (tại sao).
Thường được lược bỏ (in order).
+ Sai: He came here for studying English.
+ Sai: He came here for to study English.
+ Sai: He came here for study English.
Để diễn tả mục đích, ta dùng (in order) to + động từ, không dùng for.
+ I went to the store for some bread.
For dùng chỉ mục đích khi đóng vai trò là giới từ và được theo sau bởi danh từ (làm tân ngữ).
+ I went to the store to buy some bread.
IN ORDER TO được xây dựng bởi đội ngũ giáo viên .