25/05/2018, 14:06

Họ Chích (Acrocephalidae)

Các loài trong họ này là các dạng chim chích lớn, phần lớn có màu nâu lục vàng ở phía trên và phần nhiều có màu từ vàng tới be ở phía dưới. Chúng thường sinh sống ở khu vực đồng rừng thưa, các bụi lau sậy hay cỏ mọc cao. Họ này phân bố chủ yếu ở miền nam ...

Các loài trong họ này là các dạng chim chích lớn, phần lớn có màu nâu lục vàng ở phía trên và phần nhiều có màu từ vàng tới be ở phía dưới. Chúng thường sinh sống ở khu vực đồng rừng thưa, các bụi lau sậy hay cỏ mọc cao. Họ này phân bố chủ yếu ở miền nam tới miền tây châu Á và các khu vực xung quanh, nhưng cũng phân bố xa tới các đảo trên Thái Bình Dương và một vài loài ở châu Phi. Các giới hạn của chi cần sửa đổi nghiêm túc; hoặc là phần lớn các loài cần chuyển sang chi Acrocephalus hoặc là chi này cần phải chia tách. Tuy nhiên hiện tại người ta vẫn chưa có đủ kiến thức và dữ liệu để làm việc này.

Chích sậy Australia

* Chi Acrocephalus – chích đầm lầy (khoảng 35 loài)

  • Chích ria, Acrocephalus melanopogon
  • Chích nước, Acrocephalus paludicola
  • Chích lác, Acrocephalus schoenobaenus
  • Chích sậy sọc, Acrocephalus sorghophilus
  • Chích đầu nhọn mày đen hay chích sậy trán đen, Acrocephalus bistrigiceps
  • Chích ruộng lúa, Acrocephalus agricola
  • Chích sậy Mãn Châu, Acrocephalus tangorum
  • Chích cánh cụt, Acrocephalus concinens
  • Chích sậy, Acrocephalus scirpaceus

+ Chích sậy Caspi, Acrocephalus scirpaceus fuscus

+ Chích sậy rừng đước, Acrocephalus scirpaceus avicenniae

  • Chích sậy châu Phi, Acrocephalus baeticatus
  • Chích sậy Blyth, Acrocephalus dumetorum
  • Chích đầm lầy, Acrocephalus palustris
  • Chích sậy lớn, Acrocephalus arundinaceus
  • Chích đầu nhọn phương Đông, Acrocephalus orientalis
  • Chích đầu nhọn, Acrocephalus stentoreus
  • Chích sậy cánh lớn, Acrocephalus orinus
  • Chích sậy Basra, Acrocephalus griseldis
  • Chích sậy Australia, Acrocephalus australis
  • Chích sậy oanh, Acrocephalus luscinia

+ Chích sậy Aguiguan, Acrocephalus luscinia nijoi – nghi là khác biệt; tuyệt chủng ( khoảng năm 1997)

+ Chích sậy oanh Astrolabe, Acrocephalus luscinia astrolabii – tuyệt chủng (giữa thế kỷ 19?)

+ Chích sậy oanh Pagan, Acrocephalus luscinia yamashinae – nghi là khác biệt; tuyệt chủng (thập niên 1970)

  • Chích sậy Caroline, Acrocephalus syrinx
  • Chích sậy Nauru, Acrocephalus rehsei
  • Chim cối xay, Acrocephalus familiaris

+ Cối xay Laysan, Acrocephalus familiaris familiaris – tuyệt chủng (cuối thập niên 1910)

  • Chích đảo Christmas, Acrocephalus aequinoctialis
  • Chích sậy Tahiti, Acrocephalus caffer

+ Chích sậy Huahine, Acrocephalus caffer garretti – tuyệt chủng (thế kỷ 19?)

+ Chích sậy Raiatea, Acrocephalus caffer musae – tuyệt chủng (thế kỷ 19?)

  • Chích sậy Tuamotu, Acrocephalus atyphus
  • Chích sậy Rimatara, Acrocephalus rimatarae
  • Chích sậy Pitcairn, Acrocephalus vaughani
  • Chích sậy đảo Henderson, Acrocephalus taiti
  • Chích sậy Marquesan, Acrocephalus mendanae
  • Chích sậy quần đảo Cook, Acrocephalus kerearako
  • Chích đầm lầy lớn, Acrocephalus rufescens
  • Chích đầm lầy Cape Verde, Acrocephalus brevipennis
  • Chích đầm lầy nhỏ, Acrocephalus gracilirostris
  • Chích đầm lầy Madagascar, Acrocephalus newtoni
  • Chích mỏ rộng hay chích mỏ dầy, Acrocephalus aedon
  • Chích bụi Rodrigues, Acrocephalus rodericanus
  • Chích Seychelles, Acrocephalus sechellensis

* Chi Hippolais – chích cây (8 loài)

-Phân chi Iduna

+ Chích giày ống, Hippolais caligata (Iduna caligata)

+ Chích Sykes, Hippolais rama

+ Chích ô liu miền tây, Hippolais pallida (Iduna pallida)

+ Chích ô liu miền đông, Hippolais opaca

-Phân chi Hippolais

+ Chích Upcher, Hippolais languida

+ Chích ô liu, Hippolais olivetorum

+ Chích du dương, Hippolais polyglotta

+ Chích Icterina, Hippolais icterina

* Chi Chloropeta – chích đớp ruồi vàng (3 loài)

  • Chích đớp ruồi vàng, Chloropeta natalensis
  • Chích đớp ruồi núi, Chloropeta similis
  • Chích đớp ruồi cói, Chloropeta gracilirostris
0