25/05/2018, 14:06

Họ Cá heo đại dương (Delphinidae)

Cá heo hông trắng Thái Bình Dương Các loài cá heo này chủ yếu sinh sống ngoài biển cả, không giống như các loài cá heo sông, mặc dù một số loài như cá heo Irrawaddy sinh sống ven bờ và hay đi vào các cửa sông. Sáu ...

Cá heo hông trắng Thái Bình Dương

Các loài cá heo này chủ yếu sinh sống ngoài biển cả, không giống như các loài cá heo sông, mặc dù một số loài như cá heo Irrawaddy sinh sống ven bờ và hay đi vào các cửa sông.

Sáu loài lớn trong họ Delphinidae là hổ kình, cá voi hoa tiêu, cá voi đầu bướu, hổ kình Pygmy và hổ kình giả, nói chung được coi là cá voi chứ không phải là cá heo.

Các loài trong họ Delphinidae có kích thước thay đổi từ 1,2 m và 40 kg (cá heo Heaviside) tới 7 m và 4,5 tấn (hổ kình), nhưng phần lớn các loài cân nặng trong khoảng 50 - 200 kg. Chúng được tìm rộng khắp thế giới, chủ yếu ở các biển nông trên thềm lục địa và chúng là các động vật ăn thịt, thức ăn chủ yếu của chúng là cá và mực ống.

Bộ Cetacea: Bộ Cá voi

* Phân bộ Odontoceti: Cá voi có răng

- Họ Delphinidae: Cá heo đại dương

+ Chi Cephalorhynchus

  • Cephalorhynchus commersonii: cá heo Commerson
  • Cephalorhynchus eutropia: cá heo Chile
  • Cephalorhynchus heavisidii: cá heo Heaviside
  • Cephalorhynchus hectori: cá heo Hector

+ Chi Delphinus

  • Delphinus capensis: Cá heo đại dương dài
  • Delphinus delphis: Cá heo đại dương ngắn

+ Chi Feresa

  • Feresa attenuata: hổ kình Pygmy

+ Chi Globicephala

  • Globicephala macrorhynchus: cá voi hoa tiêu vây ngắn
  • Globicephala melas: cá voi hoa tiêu vây dài

+ Chi Grampus

  • Grampus griseus: cá heo Risso

+ Chi Lagenodelphis

  • Lagenodelphis hosei: cá heo Fraser

+ Chi Lagenorhynchus

  • Lagenorhynchus acutus: cá heo hông trắng Đại Tây Dương
  • Lagenorhynchus albirostris: Cá heo đại dương trắng
  • Lagenorhynchus australis: cá heo Peale
  • Lagenorhynchus cruciger: cá heo vân thập tự
  • Lagenorhynchus obliquidens: cá heo hông trắng Thái Bình Dương
  • Lagenorhynchus obscurus: cá heo sẫm màu

+ Chi Lissodelphis

  • Lissodelphis borealis: cá heo bụng trắng phương bắc
  • Lissodelphis peronii: cá heo bụng trắng phương nam

+ Chi Orcaella

  • Orcaella brevirostris: cá heo Irrawaddy
  • Orcaella heinsohni: cá heo vây hếch Australia

+ Chi Orcinus

  • Orcinus orca: Hổ kình (cá heo ki le)

+ Chi Peponocephala

  • Peponocephala electra: cá voi đầu bướu

+ Chi Pseudorca

  • Pseudorca crassidens: hổ kình giả

+ Chi Sotalia

  • Sotalia fluviatilis: tucuxi

+ Chi Sousa

  • Sousa chinensis: cá heo lưng bướu Thái Bình Dương
  • Sousa plumbea: cá heo lưng bướu Ấn Độ Dương
  • Sousa teuszii: cá heo lưng bướu Đại Tây Dương

+ Chi Stenella

  • Stenella attenuata: cá heo đốm xuyên nhiệt đới
  • Stenella clymene: cá heo Clymene
  • Stenella coeruleoalba: cá heo sọc
  • Stenella frontalis: cá heo đốm Đại Tây Dương
  • Stenella longirostris: cá heo xoay tròn

+ Chi Steno

  • Steno bredanensis: cá heo răng nhám

+ Chi Tursiops

  • Tursiops aduncus: cá heo mũi chai Ấn Độ-Thái Bình Dương
  • Tursiops truncatus: cá heo mũi chai thông thường

Các phân tích ở mức độ phân tử gần đây chỉ ra rằng các chi như Stenella và Lagenorhynchus không phải là đơn ngành như hiện nay (năm 2006) vẫn đang công nhận. Vì thế, trong các năm tới đây có lẽ sẽ có các thay đổi trong phân loại của họ này.

0