Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
1. Thì ở dạng câu khẳng định : S + have/ has + been + V-ing Ví dụ: It has been raning all day. Trời mưa suốt cả ngày. 2. Câu khẳng định : S + have/ has + not + been + V-ing Ví dụ: Our ...
1. Thì ở dạng câu khẳng định:
S + have/ has + been + V-ing
Ví dụ:
It has been raning all day.
Trời mưa suốt cả ngày.
2. Câu khẳng định:
S + have/ has + not + been + V-ing
Ví dụ:
Our team hasn't been doing very well lately.
Gần đây đội chúng tôi chơi không tốt lắm.
3. Câu nghi vấn:
Have/ has + S + been + V-ing?
Ví dụ:
Have you been waiting long?
Anh đợi có lâu không?
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
1. Dùng để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài liên tục đến hiện tại.
We have been waiting here for twenty minutes.
Chúng tôi đã ở đây 20 phút rồi.
Lưu ý: Với cách dùng này thì bạn cần thêm thời gian vào câu để cho thấy tính liên tục của hành động.
2. Hành động vừa mới kết thúc và có kết quả ở hiện tại.
I have been swimming. That's why my hair is wet.
Tôi đã bơi. Đó là lí do tại sao tóc tôi ướt.
3. Hành động xảy ra trong một thời gian từ quá khứ đến hiện tại.
Sarah has been playing the piano since she was five.
Sara chơi piano từ lúc chỉ mới năm tuổi.
Lưu ý: Không dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri giác, sở hữu. Với các động từ này ta dùng thì hiện tại hoàn thành.
Chuyên mục "" do giáo viên tiếng Anh tổng hợp.