25/05/2018, 07:34

Hệ thống trả công thống nhất của nhà nước

Khái niệm Đó là toàn bộ những quy định mà các doanh nghiệp vận dụng để trả cho người lao động căn cứ vào chất lượng và điều kiện lao động khi họ hoàn thành một công việc nhất định, chế độ lương cấp bậc áp dụng cho những ...

Khái niệm

Đó là toàn bộ những quy định mà các doanh nghiệp vận dụng để trả cho người lao động căn cứ vào chất lượng và điều kiện lao động khi họ hoàn thành một công việc nhất định, chế độ lương cấp bậc áp dụng cho những người lao động trực tiếp và trả theo kết quả cv của họ thể hiện qua số lượng chất lượng lao động.

Số lượng lao động thể hiện ở mức hao phí thời gian lao động dùng để sản xuất ra sản phẩm.

Chất lượng lao động thể hiện ở trình độ tay nghề của người lao động được sử dụng vào quá trình lao động nguồn gốc sâu xa là trình độ giáo dục đào tạo kinh nghiệm kỹ năng, biểu hiện thông qua năng suất lao động.

Ý nghĩa

  • Chế độ lương cấp vậc tạo khả năng điều chỉnh tiền lương giữa các ngành, các nghề một cách hợp lý, giảm bớt tính chất bình quân trong việc trả lương.
  • Chế độ lương cấp bậc có tác dụng làm cho việc bố trí và sử dụng công nhân thích hợp với khả năng về sức khoẻ và trình độ lành nghề của họ, tạo cơ sở để xây dựng kế hoạch lao động nhất là kế hoạh tuyển chọn, đào tạo nâng cao trình độ người lao động.
  • Khuyến khích và thu hút người lao động vào làm việc trong những ngành nghề có điều kiện lao động nặng nhọc, khó khăn độc hại.

Chế độ lương cấp bậc không phải là cố đinh, trái lại tuỳ theo điều kiện về kinh tế , chính trị và xã hội trong từng thời kỳ nhất định mà chế độ tiền lương này được cải tiến hay sửa đổi thích hợp để phát huy tốt vai trò, tác dụng của nó.

Thang bảng lương

Khái niệm: Thang lương là một bản xác định quan hệ tỷ lệ về tiền lương giữa những công nhân trong cùng một nghề hoặc nhóm nghề khác nhau theo trình độ lành nghề của họ. Một thang lương bao gồm một số bậc lương và hệ số phù hợp với các bậc đó.

  • Bậc lương nhằm phân biệt trình độ lành nghề của công nhân được xét từ thấp đến cao.
  • Hệ số lương chỉ rõ lao động của công nhân bậc nào đó sẽ đượ trả lương cao hơn người lao động làm việc ở những công việc xếp vào mức lương tối thiểu là bao nhiêu lần.
  • Nhóm lương xác định theo điều kiện lao động.
  • Hệ số tăng tuyệt đối. htdn = Hn + Hn-1

Với Hn : hệ số lương bậc n

Hn-1 : hệ số lương bậc n-1

htdn : hệ số tăng tuyệt đối.

  • Hệ số tăng tương đối :

Với Htgđn : hệ số tăng tương đối.

Trình tự xây dựng thang lương

  • Xây dựng chức danh nghề nghiệp của công nhân.

Chức danh nghề của công nhân là chức danh cho công nhân trong cùng một nghề hay một nhóm nghề. Việc xây dựng căn cứ vào tính chất đặc điểm và nội dung của quá trình lao động.

  • Xác định hệ số của thang lương thực hiện thông qua phân tích thời gian và yêu cầu về phát triển nghề nghiệp cần thiết để một công nhân có thể đạt tới bậc cao nhất trong nghề.
  • Xác định bội số của thang lương. Ngoài phân tích quan hệ trong nhóm nghề và những nghề khác để đạt được tương quan hợp lý giữa các nghề với nhau.
  • Xác định số bậc của thang lương căn cứ vào bội số của một thang lương tính chất phức tạp của sản xuất và trình độ trang bị kỹ thuật cho lao động.
  • Xác định hệ số lương của các bậc dựa vào bội số của thang lương số bậc trong thang lương và tính chất trong hệ số tăng tương đối mà xác định hệ số lương tương ứng cho từng bậc lương.

Mức lương

Khái niệm : là số tiền dùng để trả công lao động trong một đơn vị thời gian (giờ, ngày, tháng) phù hợp với bậc trong thang lương trong một thang lương, mức tuyệt đối của mức lương được quy định cho bậc 1 hay mức tối thiểu, các bậc còn lại thì được tính dựa vào suất lương bậc một và hệ số lương tương ứng với bậc đó.

M = Ki . Ml

Với Mi : là mức lương của bậc i nào đó.

Ml : là mức lương tối thiểu.

Ki : hệ số lương bậc i.

Tiêu chuẩn cấp bậc công việc

Khái niệm : tiêu chuẩn cấp bậc công việc là mức độ phức tạp của công việc được xác định theo một thang đánh giá về trình độ kỹ thuật, về tổ chức sản xuất yêu cầu của các chức năng lao động bao gồm chuẩn bị, tính toán thực hiện quá trình lao động, mức độ trách nhiệm.

Cấp bậc công việc bình quân :

Với CVi : là công việc bậc thứ i.

Vi : là số lượng công việc cùng bậc i.

Vi : là tổng số công việc thuộc mọi bậc.

Trên cơ sở bản tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật ( cấp bậc công việc ) các doanh nghiệp tổ chức bồi dưỡng kiến thức và tay nghề , thi nâng bậc cho công nhân , bố trí sắp xếp lao động phù hợp và hiệu quả nhất.

Khái niệm

Chế độ tiền lương chức vụ là toàn bộ những quy định của nhà nước mà các tổ chức quản lý nhà nước các tổ chức kinh tế xã hội và các doanh nghiệp áp dụng để trả lương cho lao động quản lý.

Khác với công nhân, người lao động trực tiếp thì người lao động quản lý tuy không trực tiếp tạo ra sản phẩm, hàng hoá nhưng lại đống vai trò rất quan trọng như lập kê hoạch, điều hành, kiểm soát và điều chỉnh các hoạt động sản xuất kinh doanh.

Xây dựng chế độ tiền lương chức vụ

  • Xây dựng chức danh của lao động quản lý dựa vào trình độ chuyên môn, kỹ thuật, khả năng lãnh đạo, thâm niên công tác.
  • Đánh giá sự phức tạp của lao động trong từng chức danh.
  • Xác định hệ số vá số bậc trong một bảng hay ngạch lương.
  • Xác định mức lương bậc một và các mức lương khác trong bảng lương.

Ví dụ :

0