25/05/2018, 16:17

Hạch toán giảm TSCĐ do phát hiện thiếu khi kiểm kê

Mọi trường hợp kiểm kê phát hiện thiếu đều phải truy tìm rõ nguyên nhân để quy đổi trách nhiệm và có phương hướng giải quyết hợp lý. 1. Hồ sơ, tài liệu làm căn cứ ghi giảm tài sản cố định do phát hiện thiếu Biên bản kiểm kê tài sản cố định, kết luận của Hội đồng kiểm kê Biên bản ...

 - anh chinh

Mọi trường hợp kiểm kê phát hiện thiếu đều phải truy tìm rõ nguyên nhân để quy đổi trách nhiệm và có phương hướng giải quyết hợp lý.

1. Hồ sơ, tài liệu làm căn cứ ghi giảm tài sản cố định do phát hiện thiếu

  • Biên bản kiểm kê tài sản cố định, kết luận của Hội đồng kiểm kê
  • Biên bản xử lý TSCĐ thiếu
  • Hồ sơ gốc tài sản cố định

2. Hạch toán giảm TSCĐHH phát hiện thiếu khi kiểm kê

TSCĐ phát hiện thiếu phải được truy cứu nguyên nhân, xác định người chịu trách nhiệm và xử lý theo chế độ tài chính hiện hành.

Theo Điểm 3.2 Khoản 3 Điều 35 Thông tư 200/2104/TT-BTC hướng hạch toán giảm TSCĐHH phát hiện thiếu khi kiểm kê như sau:

2.1. Trường hợp có quyết định xử lý ngay

  • Đối với TSCĐ thiếu dùng vào sản xuất, kinh doanh, ghi:
    Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)

    Nợ các TK 111, 112, 334, 138(1388) (nếu người có lỗi phải bồi thường)
    Nợ TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu (nếu được phép ghi giảm vốn )
    Nợ TK 811 – Chi phí khác (nếu doanh nghiệp chịu tổn thất)
          Có TK 211 – TSCĐ hữu hình.
  • Đối với TSCĐ thiếu dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án:
    Phản ánh giảm TSCĐ, kế toán ghi:
    Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)

    Nợ TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (giá trị còn lại)
          Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
    Đối với phần giá trị còn lại của TSCĐ thiếu phải thu hồi theo quyết định xử lý, ghi:
    Nợ các TK 111, 112 (nếu thu tiền)
    Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (trừ vào lương của người lao động)
          Có các TK liên quan (tùy theo quyết định xử lý).
  • Đối với TSCĐ thiếu dùng vào hoạt động văn hóa, phúc lợi:
    Phản ánh giảm TSCĐ, ghi:
    Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)

    Nợ TK 3533 – Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ (giá trị còn lại)
          Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
    Đối với phần giá trị còn lại của TSCĐ thiếu phải thu hồi theo quyết định xử  lý, ghi:
    Nợ các TK 111, 112 (nếu thu tiền)
    Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (trừ vào lương của người lao động)
          Có TK 3532 – Quỹ phúc lợi.

2.2. Trường hợp TSCĐ thiếu chưa xác định được nguyên nhân chờ xử lý

  • Đối với TSCĐ thiếu dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh
    Phản ánh giảm TSCĐ đối với phần giá trị còn lại của TSCĐ thiếu, ghi:

    Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (2141) (giá trị hao mòn)
    Nợ TK 138 – Phải thu khác (1381) (giá trị còn lại)
          Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
    Khi có quyết định xử lý giá trị còn lại của TSCĐ thiếu, ghi:
    Nợ các TK 111, 112 (tiền bồi thường)
    Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388) (nếu người có lỗi phải bồi thường)
    Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (trừ vào lương của người lao động)
    Nợ TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu (nếu được phép ghi giảm vốn)
    Nợ TK 811 – Chi phí khác (nếu doanh nghiệp chịu tổn thất)
          Có TK 138 – Phải thu khác (1381).
  • Đối với TSCĐ thiếu dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án:
    Phản ánh giảm tài sản cố định, ghi:

    Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
    Nợ TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (giá trị còn lại)
          Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
    Đồng thời phản ánh phần giá trị còn lại của TSCĐ thiếu:
    Nợ TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý
          Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác.
    Khi có quyết định xử lý thu bồi thường phần giá trị còn lại của TSCĐ thiếu, ghi:
    Nợ TK 111, 334, …
           Có TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý.
    Đồng thời phản ánh số thu bồi thường phần giá trị còn lại của TSCĐ thiếu vào các tài khoản liên quan theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền:
    Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
          Có các TK liên quan (TK 333, 461,…)
  • Đối với TSCĐ thiếu dùng vào hoạt động văn hóa, phúc lợi:
    Phản ánh giảm TSCĐ, ghi:

    Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
    Nợ TK 3533 – Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ (giá trị còn lại)
          Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
    Đồng thời phản ánh phần giá trị còn lại của TSCĐ thiếu, ghi:
    Nợ TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý
          Có TK 3532 – Quỹ phúc lợi.
    Khi có quyết định xử lý thu bồi thường phần giá trị còn lại của TSCĐ thiếu, ghi:
    Nợ TK 111, 334,…
          Có TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý.

Mời bạn tiếp tục theo dõi các trường hợp ghi giảm tài sản cố định tại các bài viết sau đây:

Hạch toán giảm TSCĐ do góp vốn

Hồ sơ, thủ tục thanh lý tài sản cố định

Hạch toán giảm TSCĐ do chuyển thành công cụ dụng cụ

0