13/01/2018, 11:55

Giải Toán lớp 6 bài 2: Tập hợp các số tự nhiên

Giải Toán lớp 6 bài 2: Tập hợp các số tự nhiên Bài 6 : a) Viết số tự nhiên liền sau mỗi số: b) Viết số tự nhiên liền trước mỗi số: Lời giải a) Số tự nhiên liền sau của: số 7 là số 8 số 99 là số 100 ...

Giải Toán lớp 6 bài 2: Tập hợp các số tự nhiên


Bài 6:

a) Viết số tự nhiên liền sau mỗi số:

b) Viết số tự nhiên liền trước mỗi số:

Lời giải

a) Số tự nhiên liền sau của:

  • số 7 là số 8

  • số 99 là số 100

  • số a (a ∈ N) là số a +1

b) Số tự nhiên liền trước của:

  • số 35 là số 34

  • số 1000 là số 999

  • số b (b ∈ N*) là số b-1

Lưu ý: Vì b thuộc N* nên b ≠ 0 do đó b mới có số liền trước. Còn nếu b thuộc N nghĩa là b có thể bằng 0 thì khi đó b không có số liền trước.

Bài 7: Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:

 

Lời giải

Theo đề bài ta có:

a) A là tập hợp các số tự nhiên x lớn hơn 12 và nhỏ hơn 16. Do đó:

A = {13, 14, 15}

b) B là tập hợp các số tự nhiên x khác 0 (tập N*) và nhỏ hơn 5. Do đó:

B = {1, 2, 3, 4}

c) C là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 13 và nhỏ hơn hoặc bằng 15. Do đó:

C = {13, 14, 15}

Bài 8: Viết tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 5 bằng hai cách. Biểu diễn trên tia số các phần tử của tập hợp A.

Lời giải

– Các số tự nhiên không vượt quá 5 (tức là các số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng 5) là các số 0, 1, 2, 3, 4, 5. Do đó ta có thể viết tập hợp A như sau:

  • Cách 1: Liệt kê các phần tử A = {0, 1, 2, 3, 4}

  • Cách 2: Tính chất đặc trưng A = {x ∈ N | x ≤ 5}

– Biểu diễn trên tia số các phần tử của tập hợp A:

Bài 9: Điền vào chỗ trống để hai số ở mỗi dòng là hai số tự nhiên liên tiếp tăng dần:

…., 8

a,….

Lời giải

Để có hai số tự nhiên liên tiếp tăng dần, ta phải:

– Điền vào chỗ trống số liền trước của số 8: là số 7

7, 8

Điền vào chỗ trống số liền sau của số a: là số a + 1

a, a + 1

Bài 10: Điền vào chỗ trống để ba số ở mỗi dòng là ba số tự nhiên liên tiếp giảm dần:

…., 4600,….

….,…., a

Lời giải:

Để có hai số tự nhiên liên tiếp giảm dần, ta phải:

– Điền vào chỗ trống bên trái số liền sau của 4600: là số 4601; vào chỗ trống bên phải số liền trước của 4600: là số 4599

4601, 4600, 4599

– Điền vào hai chỗ trống bên trái 2 số liền sau của a: lần lượt là 2 số a + 2a + 1

a + 2, a + 1, a

 

Bài viết liên quan

  • Giải Toán lớp 2 bài Ôn tập về các số trong phạm vi 1000
  • Giải Toán lớp 1 bài Ôn tập : các số đến 100 trang 175
  • Giải Toán lớp 2 bài Ôn tập về các số trong phạm vi 1000 (tiếp theo)
  • Giải Toán lớp 7 Bài 4: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch
  • Giải Toán lớp 5 Ôn tập về đo thể tích
  • Giải Toán lớp 10 Bài 1: Mệnh đề
  • Giải Toán lớp 1 bài Mười ba, mười bốn, mười lăm
  • Giải Toán lớp 1 bài Các số có hai chữ số
0