13/01/2018, 11:32

Giải Hóa lớp 9 bài 3: Tính chất hóa học của axit

Giải Hóa lớp 9 bài 3: Tính chất hóa học của axit Bài 1: Từ Mg, MgO, Mg(OH) 2 và dung dịch axit sunfuric loãng, hãy viết các phương trình phản ứng hóa học điều chế magie sunfat. Lời giải: Phương trình hóa học: Mg + H 2 SO 4 (loãng) → MgSO 4 + H 2 ...

Giải Hóa lớp 9 bài 3: Tính chất hóa học của axit


Bài 1: Từ Mg, MgO, Mg(OH)2 và dung dịch axit sunfuric loãng, hãy viết các phương trình phản ứng hóa học điều chế magie sunfat.

Lời giải:

Phương trình hóa học:

Mg + H2SO4(loãng) → MgSO4 + H2

MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O

Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O

Bài 2: Có những chất sau: CuO, Mg, Al2O3, Fe(OH)3, Fe2O3. Hãy chọn một trong những chất đã cho tác dụng với dung dịch HCl sinh ra:

a) Khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí.

b) Dung dịch có màu xanh lam.

c) Dung dịch có màu vàng nâu.

d) Dung dịch không có màu.

Viết các phương trình phản ứng.

Lời giải:

a) Khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí là khí H2.

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

b) Dung dịch có màu xanh lam là dung dịch CuCl2.

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

c) Dung dịch có màu vàng nâu là dung dịch FeCl3.

Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O

Hoặc Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

d) Dung dịch không màu là các dung dịch MgCl2, AlCl3.

Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

Bài 3: Hãy viết các phương trình phản ứng trong mỗi trường hợp sau:

a) Magie oxit và axit nitric.

b) Đồng (II) oxit và axit clohiđric.

c) Nhôm oxit và axit sunfuric.

d) Sắt và axit clohiđric.

e) Kẽm và axit sunfuric loãng.

Lời giải:Phương trình hóa học của các phản ứng:

a) MgO + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + H2O

b) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

c) Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O

d) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

e) Zn + H2SO4(loãng) → ZnSO4 + H2↑.

Bài 4: Có 10g hỗn hợp bột các kim loại đồng và sắt. Hãy giới thiệu phương pháp xác định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của mỗi kim loại trong hỗn hợp theo:

a) Phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học.

b) Phương pháp vật lí.

(Biết rằng đồng không tác dụng với axit HCl và axit H2SO4 loãng).

Lời giải:

a) Phương pháp hóa học: Ngâm hỗn hợp bột Cu và Fe trong dung dịch HCl dư. Phản ứng xong, lọc lấy chất rắn, rửa nhiều lần trên giấy lọc. Làm khô chất rắn đó là bột Cu, cân, giả sử được 7,2g. Suy ra trong hỗn hợp có 72%, còn lại 28% là Fe. Phương trình phản ứng:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Cu + HCl → không phản ứng.

b) Phương pháp vật lí: Dùng thanh nam châm, sau khi đã bọc đầu nam châm bằng mảnh nilon mỏng và nhỏ. Chà nhiều lần trên hỗn hợp bột ta cũng thu được 2,8g bột Fe.

Bài viết liên quan

  • Giải Hóa lớp 12 bài 30: Thực hành: Tính chất của natri, magie, nhôm và hợp chất của chúng
  • Giải Hóa lớp 11 Bài 13: Luyện tập: Tính chất của nitơ, photpho và các hợp chất của chúng
  • Giải Hóa lớp 9 bài 28: Các oxit của cacbon
  • Giải Hóa lớp 11 Bài 39 : Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon
  • Giải Hóa lớp 11 Bài 14: Bài thực hành 2: Tính chất của một số hợp chất nitơ, photpho
  • Giải Hóa lớp 9 bài 18: Nhôm
  • Giải Hóa lớp 9 bài 51: Saccarozơ
  • Giải Hóa lớp 9 bài 4: Một số axit quan trọng
0