13/01/2018, 11:31

Giải Hóa lớp 9 bài 7: Tính chất hóa học của bazơ

Giải Hóa lớp 9 bài 7: Tính chất hóa học của bazơ Bài 1: Có phải tất cả các chất kiềm đều là bazơ không? Dẫn ra công thức hóa học của vài ba chất kiềm. Có phải tất cả các bazơ đều là chất kiềm không? Dẫn ra công thức hóa học của những bazơ để minh họa. Lời ...

Giải Hóa lớp 9 bài 7: Tính chất hóa học của bazơ


Bài 1:

Có phải tất cả các chất kiềm đều là bazơ không? Dẫn ra công thức hóa học của vài ba chất kiềm.

Có phải tất cả các bazơ đều là chất kiềm không? Dẫn ra công thức hóa học của những bazơ để minh họa.

Lời giải:

– Tất cả các chất kiềm đều là bazơ. Ví dụ: NaOH, Ba(OH)2, KOH.

– Không phải tất cả các bazơ đều là chất kiềm. Ví dụ: Al(OH)3, Cu(OH)2, Fe(OH)3… Vì các bazơ này đều là chất kết tủa.

Bài 2: Có những bazơ sau: Cu(OH)2, NaOH, Ba(OH)2. Hãy cho biết những bazơ nào:

a) Tác dụng được với dung dịch HCl?

b) Bị nhiệt phân hủy?

c) Tác dụng được với CO2?

d) Đổi màu quỳ tím thành xanh?

Viết các phương trình hóa học.

Lời giải:

a) Tất cả các bazơ đã cho đều phản ứng với dung dịch HCl.

Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O

NaOH + HCl → NaCl + H2O

Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + H2O

b) Bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao: những bazơ không tan:

Cu(OH)2 CuO + H2O

c) Tác dụng với CO2: các chất kiềm Ba(OH)2, NaOH

CO2 + NaOH → NaHCO3

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O

d) Đổi màu quỳ tím thành xanh: các kiềm NaOH, Ba(OH)2.

Bài 3:

Từ những chất có sẵn là: Na2O, CaO, H2O. Hãy viết các phương trình hóa học điều chế các dung dịch bazơ.

Lời giải:

Điều chế các dung dịch bazơ (kiềm):

Na2O + H2O → 2NaOH

CaO + H2O → Ca(OH)2.

Bài 4:

Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl, Ba(OH)2 và Na2SO4. Chỉ được dùng quỳ tím, làm thế nào nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học? Viết các phương trình hóa học.

Lời giải:

– Cho quỳ tím vào từng mẫu thử của các dung dịch trên, rồi chia làm hai nhóm:

• Nhóm I: Quỳ tím đổi màu thành xanh: Ba(OH)2 và NaOH.

• Nhóm II: Quỳ tím không đổi màu: NaCl và Na2SO4.

– Phân biệt các chất trong các nhóm: Lấy từng chất của nhóm I đổ vào từng chất của nhóm II, ta nhận thấy có hai chất đổ vào nhau cho kết tủa trắng là Ba(OH)2 và Na2SO4 hai chất còn lại không phản ứng là NaOH và NaCl.

Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaOH.

Bài 5:

Cho 15,5g natri oxit Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch bazơ.

a) Viết phương trình hóa học và nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được.

b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 20%, có khối lượng riêng 1,4 g/ml cần dùng để trung hòa dung dịch bazơ nói trên.

Lời giải:

nNa2O = 15,2 / 62 = 0,25 mol

a) Phương trình hóa học:

Na2O + H2O → 2NaOH

nNaOH = 0,25. 2 = 0,5 mol.

CM(NaOH) = 0,5 / 0,5 = 1M.

b) Phương trình hóa học:

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

nH2SO4 = 0,25 mol.

mH2SO4 cần dùng = 0,25 x 98 = 24,5g

mdung dịch H2SO4 = 24,5 x 100 / 20 = 122,5g.

Vdung dịch H2SO4 = 122,5 / 1,14 = 107,5ml.

Từ khóa tìm kiếm:

  • hóa lớp 9 bài 7
  • bài tính chât hóa học của bazơ
  • giải bài tập SGK tính chât hóa học của bazơ
  • Giải bài tập hoá lớp 9 bài7
  • tính chất hóa học của bazo lớp 9

Bài viết liên quan

  • Giải Hóa lớp 9 bài 25: Tính chất của phi kim
  • Giải Hóa lớp 9 bài 14: Thực hành: Tính chất hóa học của bazơ và muối
  • Giải Hóa lớp 12 bài 30: Thực hành: Tính chất của natri, magie, nhôm và hợp chất của chúng
  • Giải Hóa lớp 9 bài 22: Luyện tập chương 2: Kim loại
  • Giải Hóa lớp 10 bài 29: Oxi – Ozon
  • Giải Hóa lớp 11 Bài 8 : Amoniac và muối amoni
  • Giải Hóa lớp 9 bài 16: Tính chất hóa học của kim loại
  • Giải Hóa lớp 11 Bài 11: Axit photphoric và muối photphat
0