13/01/2018, 11:31

Giải Hóa lớp 8 bài 37: Axit – Bazơ – Muối

Giải Hóa lớp 8 bài 37: Axit – Bazơ – Muối Giải Hóa lớp 8 bài 37: Axit – Bazơ – Muối Bài 1: Hãy chép vào vở bài tập các câu sau đây và thêm vào chỗ trống những từ thích hợp Axit là hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều… liên kết với… ...

Giải Hóa lớp 8 bài 37: Axit – Bazơ – Muối

Giải Hóa lớp 8 bài 37: Axit – Bazơ – Muối

Bài 1:

Hãy chép vào vở bài tập các câu sau đây và thêm vào chỗ trống những từ thích hợp

Axit là hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều… liên kết với… Các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng…

Bazơ là hợp chất mà phân tử có một… liên kết với một hay nhiều nhóm…

Lời giải:

Axit là hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit. Các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại.

Bazơ là hợp chất mà phân tử có một nguyên tử kim loại hay nhiều nhóm hiđroxit (-OH).

Bài 2:

Hãy viết công thức hóa học của các axit có gốc axit cho dưới đây và cho biết tên của chúng:

-Cl, =SO3, =SO4, -HSO4, =CO3, ≡PO4, =S, -Br, -NO3.

Lời giải:

Công thức hóa học của các axit là:

HCl: axit clohidric.

H2SO4: axit sunfuric.

H2SO3: axit sunfurơ.

H2CO3: axit cacbonic.

H3PO4: axit photphoric.

H2S: axit sunfuhiđric.

HBr: axit bromhiđric.

HNO3: axit nitric.

Bài 3:

Hãy viết công thức hóa học của những oxit axit tương ứng với những axit sau: H2SO4, H2SO3, H2CO3, HNO3, H3PO4.

Lời giải:

Công thức hóa học của những oxit axit tương ứng với các axit là:

H2SO4 oxit axit là: SO3.

H2SO3 oxit axit là: SO2.

H2CO3 oxit axit là: CO2.

HNO3 oxit axit là: NO2.

H3PO4 oxit axit là: P2O5.

Bài 4:

Viết công thức hóa học của bazơ tương ứng với các oxit sau đây:

Na2O, Li2O, FeO, BaO, CuO, Al2O3.

Lời giải:

Công thức hóa học của các bazơ tương ứng với các oxit là:

NaOH tương ứng với Na2O.

LiOH tương ứng với Li2O.

Cu(OH)2 tương ứng với CuO.

Fe(OH)2 tương ứng với FeO.

Ba(OH)2 tương ứng với BaO.

Al(OH)3 tương ứng với Al2O3.

Bài 5:

Viết công thức hóa học của oxit tương ứng với các bazơ sau đây:

Ca(OH)2, Mg(OH)2, Zn(OH)2, Fe(OH)2.

Lời giải:

CaO tương ứng với Ca(OH)2.

MgO tương ứng với Mg(OH)2.

ZnO tương ứng với Zn(OH)2.

FeO tương ứng với Fe(OH)2.

Bài 6:

Đọc tên của những chất có công thức hóa học ghi dưới đây:

a)HBr, H2SO3, H3PO4, H2SO4.

b) Mg(OH)2, Fe(OH)3, Cu(OH)2.

c) Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, Na2CO3, ZnS, Na2HPO4, NaH2PO4.

Lời giải:

Đọc tên các chất

a) Axit bromhiđric, axit sunfurơ, axit photphoric, axit sunfuric.

b) Magie hiđroxit, sắt(III) hiđroxit, đồng(II) hiđroxit.

c) Bari nitrat, nhôm sunfat, natri cacbonat, kẽm sunfua, natri hiđrophotphat, natri đihiđrophotphat.

Từ khóa tìm kiếm:

  • giai bai tap hoa lop 8 bai 7 axit

Bài viết liên quan

  • Giải Hóa lớp 9 bài 14: Thực hành: Tính chất hóa học của bazơ và muối
  • Giải Hóa lớp 9 bài 8: Một số bazơ quan trọng
  • Giải Hóa lớp 8 bài 36: Nước
  • Giải Hóa lớp 9 bài 7: Tính chất hóa học của bazơ
  • Giải Hóa lớp 9 bài 22: Luyện tập chương 2: Kim loại
  • Giải Hóa lớp 12 bài 30: Thực hành: Tính chất của natri, magie, nhôm và hợp chất của chúng
  • Giải Hóa lớp 9 bài 25: Tính chất của phi kim
  • Giải Hóa lớp 11 Bài 23 : Phản ứng hữu cơ
0