13/01/2018, 11:32

Giải Hóa lớp 8 bài 38: Bài luyện tập 7

Giải Hóa lớp 8 bài 38: Bài luyện tập 7 Bài 1: Tương tự như natri, các kim loại kali K và canxi Ca cũng tác dụng được với nước tạo thành bazơ tan và giải phóng khí hiđro. a) Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra. b) Các phản ứng hóa học trên thuộc loại ...

Giải Hóa lớp 8 bài 38: Bài luyện tập 7


Bài 1:

Tương tự như natri, các kim loại kali K và canxi Ca cũng tác dụng được với nước tạo thành bazơ tan và giải phóng khí hiđro.

a) Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra.

b) Các phản ứng hóa học trên thuộc loại phản ứng hóa học nào?

Lời giải:

a) Phương trình phản ứng xảy ra là:

K + H2O → KOH + H2.

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2.

b) Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng thế.

Bài 2:

Hãy lập phương trình hóa học của những phản ứng có sơ đồ sau đây:

a) Na2O + H2O → NaOH.

K2O + H2O → KOH.

b)SO2 + H2O → H2SO3.

SO3 + H2O → H2SO4.

N2O5 + H2O → HNO3.

c)NaOH + HCl → NaCl + H2O.

Al(OH)3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O.

d)Chỉ ra loại chất tạo thành ở a), b), c) là gì? Nguyên nhân có sự khác nhau ở a) và b)

e) Gọi tên các chất tạo thành.

Lời giải:

Phương trình hóa học của phản ứng

a) Na2O + H2O→ 2NaOH. Natri hiđroxit.

K2O + H2O → 2KOH

b) SO2 + H2O → H2SO3. Axit sunfurơ.

SO3 + H2O → H2SO4. Axit sunfuric.

N2O5 + H2O → 2HNO3. Axit nitric.

c) NaOH + HCl → NaCl + H2O. Natri clorua.

2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O. Nhôm sunfat.

d) Loại chất tạo thành ở a) (NaOH, KOH) là bazơ kiềm là loại chất tan ở b) (H2SO4, H2SO3, HNO3) là axit, ở c)(NaCl, Al2(SO4)3 là muối.

Nguyên nhân của sự khác biệt là ở a) là oxit bazơ (Na2O, K2O) tác dụng với nước cho bazơ còn ở b) là oxit axit ( SO2,SO3, N2O5) tác dụng với nước cho axit.

Bài 3:

Viết công thức hóa học của những muối có tên gọi dưới đây:

Đồng (II) clorua, kẽm sunfat, sắt (III) sunfat, magie Hiđrocacbonat, canxi photphat, natri hiđrophotphat, natri đihiđrophotphat.

Lời giải:

Công thức hóa học của những muối:

CuCl2, ZnSO4, Fe2(SO4)3, Mg(HCO3)2, Ca3(PO4)2, Na2HPO4; NaH2PO4.

Bài 4:

Cho biết khối lượng mol của một oxit axit kim loại là 160gam, thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 70%. Lập công thức hóa học của oxit. Gọi tên oxit kim loại đó.

Lời giải:

Đặt công thức của oxit kim loại là MxOy

Khối lượng của kim loại trong oxit kim loại: 160.70/100 = 112g.

mx=112 kẻ bảng ta có

x 1 2 3
M 112(loại) 56(nhận) 37,33(loại)

Khối lượng của oxit là 160 -112 = 48g.

16.y = 48 => y=3.

Vậy công thức hóa học của oxit kim loại là Fe2O3.

Bài 5:

Nhôm (III) oxit tác dụng với axit sunfuric theo phương trình phản ứng sau:

Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O

Tính lượng muối nhôm sunfat được tạo thành nếu đã sử dụng 49g axit sunfuric nguyên chất tác dụng với 60g nhôm oxit. Sau phản ứng chất nào còn dư? Lượng dư của chất đó là bao nhiêu?

Lời giải:

nH2SO4 = 49/98 = 0,5 mol.

nAL2O3= 60/102 = 0,59 mol.

Phương trình hóa học của phản ứng:

Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O

So sánh tỉ lệ 0,59/1 > 0,5/3 → Nhôm oxit dư, tính lượng Al2(SO4)3 theo H2SO4

Theo phương trình phản ứng trên

102g Al2O3 tác dụng với 294g H2SO4

Theo phương trình phản ứng trên

294g H2SO4 tác dụng với Al2O3 cho 342g Al2(SO4)3

Vậy 49g H2SO4 tác dụng với Al2O3 cho xg Al2(SO4)3

x= 49. 342 / 294 = 57g Al2(SO4)3

Bài viết liên quan

  • Giải Hóa lớp 12 bài 3: Khái niệm về xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp
  • Giải Hóa lớp 9 bài 14: Thực hành: Tính chất hóa học của bazơ và muối
  • Giải Hóa lớp 12 bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm
  • Giải Hóa lớp 12 bài 28: Luyện tập: Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng
  • Giải Hóa lớp 9 bài 22: Luyện tập chương 2: Kim loại
  • Giải Hóa lớp 11 Bài 8 : Amoniac và muối amoni
  • Giải Hóa lớp 11 Bài 46 : Luyện tập : Anđehit – Xeton- Axit cacboxylic
  • Giải Hóa lớp 9 bài 8: Một số bazơ quan trọng
0