Giải Hóa lớp 10 bài 17: Phản ứng oxi hóa khử
Giải Hóa lớp 10 bài 17: Phản ứng oxi hóa khử Bài 1: Cho phản ứng sau: A. 2HgO → t o 2Hg + O 2 . B. CaCO 3 → t o CaO + CO 2 . C. 2Al(OH) 3 → t o Al 2 O 3 + 3H 2 O. D. 2NaHCO 3 → t o Na 2 CO 3 + CO 2 + H 2 O. ...
Giải Hóa lớp 10 bài 17: Phản ứng oxi hóa khử
Bài 1:
Cho phản ứng sau:
A. 2HgO →to 2Hg + O2.
B. CaCO3 →to CaO + CO2.
C. 2Al(OH)3 →to Al2O3 + 3H2O.
D. 2NaHCO3 →to Na2CO3 + CO2 + H2O.
Phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử.
Lời giải:
Những phản ứng theo đề bài cho, phản ứng oxi hóa – khử là: A.
2HgO →to 2Hg + O2.
Còn các phản ứng khác không phải là phản ứng oxi hóa khử
Bài 2:
Cho các phản ứng sau:
A. 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O.
B. 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl.
C. NH3 + 3CuO → 3Cu + N2 + 3H2O.
D. 2NH3 + H2O2 + MnSO4 → MnO2 + (NH4)2SO4.
Ở phản ứng nào NH3 không đóng vai trò chất khử?
Lời giải:
Phản ứng NH3 không đóng vai trò chất khử.
D. 2NH3 +H2O2 + MnSO4 → MnO2 + (NH4)2SO4.
Bài 3: Trong số các phản ứng sau:
A. HNO3 + NaOH → NaNO3+ H2O.
B. N2O5 + H2O → 2HNO3.
C. 2HNO3 + 3H2S → 3S + 2NO + 4H2O.
D. 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O.
Phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử.
Lời giải:
Trong các phản ứng trên chỉ có phản ứng C là phản ứng oxi hóa – khử vì có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố.
Bài 4:
Trong phản ứng 3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO. NO2 đóng vai trò gì?
A. Chỉ là chất oxi hóa.
B. Chỉ là chất khử.
C. Là chất oxi hóa, nhưng đồng thời cũng là chất khử.
D. Không là chất oxi hóa, không là chất khử.
Chọn đáp án đúng.
Lời giải:
Bài 5:
Phân biệt chất oxi hóa và sự oxi hóa, chất khử và sự khử. Lấy thí dụ để minh họa.
Lời giải:
Chất oxi hóa là chất nhận electron.
Sự oxi hóa một chất là làm cho chất đó nhường electron.
Chất khử là chất nhường electron.
Sự khử một chất là sự làm cho chất đó thu electron.
Thí dụ:
– Nguyên tử Fe nhường electron, là chất khử. Sự nhường electron của Fe được gọi là sự oxi hóa nguyên tử sắt.
– Ion đồng nhận electron, là chất oxi hóa. Sự nhận electron của ion đồng được gọi là sự khử ion đồng.
Bài 6:
Thế nào là phản ứng oxi hóa – khử? Lấy ba thí dụ.
Lời giải:
Bài 7:
Lập phương trình phản ứng oxi hóa – khử sau đây theo phương pháp thăng bằng electron:
a) Cho MnO2 tác dụng với dung dịch axit HCl đặc, thu được MnCl2, Cl2 và H2O.
b) Cho Cu tác dụng với dung dịch axit HNO3 đặc, nóng thu được Cu(NO3)2, NO2, H2O.
c) Cho Mg tác dụng với dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng thu được MgSO4, S và H2O.
Lời giải:
Các phương trình hóa học là.
Bài 8:
Cần bao nhiêu gam đồng để khử hoàn toàn lượn ion bạc có trong 85ml dung dịch AgNO3 0,15M?
Lời giải:
nAgNO3= 0,15 x 85 / 1000 = 0,01275 mol.
Phương trình hóa học của phản ứng:
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag.
nCu= 1/2 nAgNO3 = 0,01275 /2 = 0,006375 mol.
mCu tham gia phản ứng: 0,006375 × 64 = 0,408 g.
Từ khóa tìm kiếm:
- bai 8 cua bai 17 phan ung oxi hoa khu lop 10
Bài viết liên quan
- Giải Hóa lớp 10 bài 19: Luyện tập: Phản ứng oxi hóa – khử
- Giải Hóa lớp 10 bài 34: Luyện tập: Oxi và lưu huỳnh
- Giải Hóa lớp 10 bài 4: Cấu tạo vỏ nguyên tử
- Giải Hóa lớp 10 bài 21: Khái quát về nhóm halogen
- Giải Hóa lớp 10 bài 32: Hiđro sunfua – Lưu huỳnh đioxit – Lưu huỳnh trioxit
- Giải Hóa lớp 8 bài 32: Phản ứng oxi hóa khử
- Giải Hóa lớp 8 bài 33: Điều chế khí hiđro – Phản ứng thế
- Giải Hóa lớp 10 bài 10: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học