Giải bài tập trang 54 SGK Hóa lớp 9: Dãy hoạt động hóa học của kim loại
Giải bài tập trang 54 SGK Hóa lớp 9: Dãy hoạt động hóa học của kim loại Giải bài tập môn Hóa học lớp 9 Giải bài tập trang 54 SGK Hóa lớp 9: Dãy hoạt động hóa học của kim loại Giải bài tập trang 54 ...
Giải bài tập trang 54 SGK Hóa lớp 9: Dãy hoạt động hóa học của kim loại
Giải bài tập trang 54 SGK Hóa lớp 9: Dãy hoạt động hóa học của kim loại
Giải bài tập trang 54 SGK Hóa lớp 9: Dãy hoạt động hóa học của kim loại với lời giải chi tiết rõ ràng giúp các em học sinh nắm chắc được những kiến thức căn bản của bài học để hiểu rõ hơn về dãy hoạt động hóa học của kim loại trong chương trình SGK môn Hóa. Sau đây mời các em cùng tham khảo.
Giải bài tập trang 48 SGK Hóa lớp 9: Tính chất vật lý của kim loại
Giải bài tập trang 51 SGK Hóa lớp 9: Tính chất hóa học của kim loại
A. Lý Thuyết
1. Dãy hoạt động hóa học của kim loại là gì?
Dãy hoạt động hóa học của kim loại là dãy các kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hóa học của chúng.
Dãy hoạt động của một số kim loại: K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au
2. Dãy hoạt động hóa học có ý nghĩa như thế nào?
Dãy hoạt động hóa học của kim loại cho biết:
a) Mức độ hoạt động hóa học của các kim loại giảm dần từ trái sang phải.
b) Những kim loại đứng trước Mg là những kim loại mạnh (K, Na, Ba,..), tác dụng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng H2.
B. Giải bài tập Sách Giáo Khoa Hóa lớp 9 trang 54
Bài 1 (Trang 54 SGK Hóa 9, chương 2)
Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hoá học tăng dần?
a) K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe; d) Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe;
b) Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn; e) Mg, K, Cu, Al, Fe.
c) Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K;
Giải bài 1:
Chỉ có dãy c) gồm các kim loại: Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần.
Bài 2 (Trang 54 SGK Hóa 9, chương 2)
Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch ZnSO4? Hãy giải thích và viết phương trình hoá học.
a) Fe; b) Zn; c) Cu; d) Mg.
Giải bài 2:
Dùng kim loại Zn vì có phản ứng:
Zn(r) + CuSO4(dd) -> ZnSO4(dd) + Cu(r)
Nếu dùng Zn dư, Cu tạo thành không tan được tách ra khỏi dung dịch và ta thu được dung dịch ZnSO4 tinh khiết
Bài 3 (Trang 54 SGK Hóa 9, chương 2)
Viết các phương trình hoá học:
a) Điều chế CuSO4 từ Cu.
b) Điều chế MgCl2 từ mỗi chất sau: Mg, MgSO4, MgO, MgCO3.
(Các hoá chất cần thiết coi như có đủ).
Giải bài 3:
a) Cu + 2H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2O
2Cu + O2 → 2CuO
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
b) Mg + 2НСl → MgCl2 + H2
Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu
MgSO4 + BaCl2 → MgCl2 + BaSO4
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O
Bài 4 (Trang 54 SGK Hóa 9, chương 2)
Hãy cho biết hiện tượng xảy ra khi cho
a) Kẽm vào dung dịch đồng clorua.
b) Đồng vào dung dịch bạc nitrat.
c) Kẽm vào dung dịch magie clorua.
d) Nhôm vào dung dịch đồng clorua.
Viết các phương trình hoá học, nếu có.
Giải bài 4:
a) Có chất rắn màu đỏ bám vào bề mặt kẽm, màu xanh của dung dịch nhạt dần:
CuCl2 (dd) + Zn(r) -> ZnCl2(dd) + Cu(r)
b) Hiện tượng, PTHH trong bài học.
c) Không có hiện tượng xảy ra và không có phản ứng.
d) Có chất rắn màu đỏ bám vào bề mặt nhôm, màu xanh của dung dịch nhạt dần.
2Al(r) + 3CuCl2(dd) -> 2AlCl3 + Cu(r)
Xanh đỏ
Bài 5 (Trang 54 SGK Hóa 9, chương 2)
Cho 10,5 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc).
a) Viết phương trình hoá học.
b) Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng.
Giải bài 5:
Số mol H2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol.
a) Khi cho hỗn hợp (Zn, Cu) vào dung dịch H2SO4 loãng, chỉ có Zn phản ứng:
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + Н2
Phản ứng: 0,1 ← 0,1 (mol)
b) Chất rắn còn lại là Cu, mCu = 10,5 – 0,1 x 65 = 4 gam.