14/01/2018, 18:12

Đề thi lý thuyết giáo viên dạy giỏi tỉnh Đồng Tháp năm 2010

Đề thi lý thuyết giáo viên dạy giỏi tỉnh Đồng Tháp năm 2010 Đề thi giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh Đề thi giáo viên giỏi cấp tỉnh là đề thi giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh, bao gồm phần 41 câu hỏi trắc nghiệm ...

Đề thi lý thuyết giáo viên dạy giỏi tỉnh Đồng Tháp năm 2010

Đề thi giáo viên giỏi cấp tỉnh

là đề thi giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh, bao gồm phần 41 câu hỏi trắc nghiệm và 2 câu hỏi tự luận tự luận phần thi lý thuyết. Đề thi có kèm theo đáp án, hi vọng giúp các thầy cô ôn lại kiến thức, chuẩn bị tốt cho cuộc thi giáo viên giỏi các cấp.

Đề thi chọn giáo viên giỏi THCS môn Tiếng Anh huyện Quỳ Hợp, Nghệ An năm 2010 - 2011

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỒNG THÁP 


(ĐỀ THI CHÍNH THỨC)

ĐỀ THI LÝ THUYẾT GIÁO VIÊN DẠY GIỎI
VÒNG TỈNH NĂM 2010

(Thời gian làm bài 90 phút không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 26/11/2010


I/ Phần thi trắc nghiệm: 10 điểm

Câu 1: Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã phát động phong trào “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” vào năm học nào ? (0,25 đ)

a. Năm học 2007-2008             b. Năm học 2008-2009

c. Năm học 2009-2010             d. Năm học 2010-2011

Câu 2: Bộ trưởng Bộ giáo dục và đào tạo hiện nay là ai? (0,25 đ)

a. Nguyễn Thiện Nhân           b. Phạm Vũ Luận

c. Bành Tiến Long                d. Đặng Huỳnh Mai

Câu 3: BGD triển khai nội dung “Hai không” vào năm học nào ? (0,25 đ)

a. Năm học 2004-2005          b. Năm học 2005-2006

c. Năm học 2006-2007          d. Năm học 2007-2008

Câu 4: Bằng Tốt nghiệp THCS do ai kí ? (0,25 đ)

a. Đ/c Hiệu trưởng cấp THCS           b. Đ/c trưởng phòng giáo dục

c. Đ/c Giám đốc SGD                      d. Tất cả đều đúng

Câu 5: Bỏ kì thi Tốt nghiệp Tiểu học vào năm học nào ? (0,25 đ)

a. Năm học 2003-2004            b. Năm học 2004-2005

c. Năm học 2005-2006            d. Năm học 2006-2007

Câu 6: Bỏ kì thi Tốt nghiệp THCS vào năm học nào ? (0,25 đ)

a. Năm học 2003-2004         b. Năm học 2004-2005

c. Năm học 2005-2006         d. Năm học 2006-2007

Câu 7: Văn bản ban hành “Thanh tra toàn diện nhà trường, thanh tra hoạt động sư phạm nhà giáo”: (0,25 đ)

a. Thông tư 43/2006/TT-BGD ĐT ngày 20/10/2006

b. Thông tư 43/2007/TT-BGD ĐT ngày 20/10/2007

c. Quyết định 43/2006/TT-BGD ĐT ngày 20/10/2006

d. Quyết định 43/2007/TT-BGD ĐT ngày 20/10/2007

Câu 8: “Thanh tra toàn diện nhà trường, thanh tra hoạt động sư phạm nhà giáo” xếp làm mấy loại ? (0,25 đ)

a. 5 loại: Tốt, khá-tốt,khá, đạt yêu cầu, chưa đạt yêu cầu

b. 5 loại: Tốt, khá, trung bình, yếu, kém

c. 4 loại: Tốt, khá, đạt yêu cầu, chưa đạt yêu cầu

d. 4 loại: Xuất sắc, tốt, khá, trung bình.

Câu 9: Theo điều lệ trường THCS các loại sổ sách mà GVBM phải có: (0,25 đ)

1. Bài soạn (giáo án)

2. Sổ kế hoạch giảng dạy theo tuần

3. Sổ dự giờ thăm lớp

4. Sổ điểm cá nhân

Câu 10: Theo quy định tiêu chuẩn PC.GDTHCS, tỉ lệ học sinh Tốt nghiệp THCS hàng năm là: (0,25 đ)

a. 90%         b. 95%

c. 99%         d. 100%

Câu 11: Từ năm học nào BGD yêu cầu thực hiện 37 tuần chuyên môn ? (0,25 đ)

a. Năm học 2005-2006           b. Năm học 2006-2007

c. Năm học 2007-2008           d. Năm học 2008-2009

Câu 12: Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS, hiện hành là ............. (0,25 đ)

Câu 13: Theo quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS các thầy (cô) hoàn chỉnh các câu sau:

+ Hình thức kiểm tra: (0,25 đ)
..........................................
+ Các bài kiểm tra: (0,25 đ)
...........................................
+ Hệ số điểm kiểm tra: (0,25 đ)
.............................................

Câu 14: Khối 6 một tuần học bao nhiêu tiết (không tính tiết Vi tính)? (0,25 đ)

a. 22 tiết             b. 23 tiết

c. 24 tiết             d. 25 tiết

Câu 15: Đại hội đảng bộ tỉnh Đồng Tháp, tính đến tháng 10/2010 đại hội lần thứ mấy? (0,25 đ)

a. VIII           b. IX

c. X             d. XI

Câu 16: Chủ đề năm học 2008-2009 do BGD phát động là: (0,25 đ)

a. Năm học đẩy mạnh ứng dụng CNTT, đổi mới quản lí tài chính và triển khai phong trào xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực.

b. Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh

c. Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục, mỗi thầy cô giáo là một tấm gương tự học và sáng tạo

d. Tất cả đều đúng.

Câu 17: Cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” do Bộ chính trị phát động năm nào ? (0,25 đ)

a. 2006              b. 2007

c. 2008              d. 2009

Câu 18: Thông tư hướng dẫn thực hiện chế độ thêm giờ đối với nhà giáo: (0,25 đ)

a. Thông tư 40/2008/TTLT ngày 9/9/2008

b. Thông tư 50/2008/TTLT ngày 9/9/2008

c. Thông tư 60/2008/TTLT ngày 9/9/2008

d. Thông tư 70/2008/TTLT ngày 9/9/2008

Câu 19: SGD quy định dạy tự chọn trong năm học số tiết/lớp là bao nhiêu? (0,25 đ)

a. 60 tiết/lớp/năm             b. 70 tiết/lớp/năm

c. 80 tiết/lớp/năm             d. Tất cả đều đúng.

Câu 20: Quy định về đạo đức nhà giáo ban hành năm nào? (0,25 đ)

a. Năm 2006            b. Năm 2007

c. Năm 2008            d. Năm 2009

Câu 21: Hãy cho biết những nội dung xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực? (0,25 đ)

a. Dạy và học có hiệu quả, phù hợp đặc điểm lứa tuổi của học sinh ở mỗi địa phương, giúp các em tự tin trong học tập. Đưa trò chơi dân gian hoặc hoạt động vui chơi tích cực khác vào trường học.

b. Tổ chức các hoạt động tập thể vui chơi, lành mạnh. Rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh. Xây dựng trường lớp, xanh, sạch, đẹp, an toàn

c. Học sinh tham gia tìm hiểu, chăm sóc và phát huy giá trị các di tích lịch sử, văn hóa cách mạng ở địa phương.

d. Tất cả đều đúng.

Câu 22: Giai đoạn phong trào “Xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực” là: (0,25 đ)

a. Giai đoạn 2005-2010

b. Giai đoạn 2006-2011

c. Giai đoạn 2007-2012

d. Giai đoạn 2008-2013

Câu 23: Tính đến tháng 10/2010 huyện Tân Hồng có bao nhiêu trường chuẩn? (0,25 đ)

a. 5        b. 6         c. 7            d. 8

Câu 24: Cuộc vận động “Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục” do ai phát động? (0,25 đ)

a. Do Thủ tướng chính phủ (Chỉ thị số: 33/2006/CT-TTg)

b. Do Bộ trưởng BGD (QĐ số: 33/2006/QĐ-BGDĐT)

c. Do Quốc hội (Nghị quyết số: 33/2006/NQ.QH)

d. Tất cả đều đúng.

Câu 25: Nội dung “Hai không” BGD phát động là: (0,25 đ):...................

Câu 26: Chế độ 2 tiết/tuần chức danh BTCĐ giáo viên bị cắt từ năm học nào ? (0,25 đ)

a. Năm học 2006-2007

b. Năm học 2007-2008

c. Năm học 2008-2009

d. Tất cả đều sai.

Câu 27: Hãy kể các hình thức khen thưởng của CBCC: (0,25 đ)

Câu 28: Theo điều lệ trường THCS các loại sổ sách mà GVCN phải có: (0,25 đ)

Câu 29: Theo Thông tư số 21/2010/TT-BGDĐT ngày 20 /7 /2010 điều lệ Hội thi giáo viên dạy giỏi các cấp học phổ thông và giáo dục thường xuyên. Hãy cho biết thời gian tổ chức Hội thi vòng trường, vòng huyện, vòng tỉnh và toàn quốc: (0,25 đ)

Câu 30: Theo điều lệ Hội thi giáo viên dạy giỏi, điều kiện giáo viên dự thi vòng huyện là: (0,25 đ)

a. Giáo viên hết thời gian tập sự

b. Giáo viên dạy liên tục từ 3 năm trở lên.

c. Giáo viên không bị kỷ luật.

d. Tất cả đều đúng.

Câu 31: Điều kiện giáo viên dạy giỏi dự thi cấp tỉnh: (0,25 đ)

a. Đạt cấp huyện 2 lần trong 4 năm trước liền kề.

b. Đạt cấp huyện 2 lần

c. Đạt cấp huyện 1 lần cấp tỉnh 1 lần

d. Tất cả điều đúng.

Câu 32: Điều kiện giáo viên dạy giỏi dự thi cấp huyện: (0,25 đ)

a. Đạt giáo viên dạy giỏi cấp trường trong 2 năm.

b. Đạt giáo viên dạy giỏi cấp trường 2 lần liền kề

c. Đạt 1 lần vòng huyện, 1 lần vòng trường.

d. Tất cả đều đúng.

Câu 33: Điểm trung bình của học sinh A như sau: Toán 5.9; Lý 8.0, Sinh 7.6, Văn 5.6; Sử 6.0; Địa 6.2; Anh Văn 5.6; GDCD 6.5; Công nghệ 8.4; Thể dục 8.9; Nhạc 6.5; Mỹ Thuật 6.4; Điểm trung bình 6.7

Xếp loại học lực trung bình

Cách xếp loại học lực của học sinh như vậy đúng hay sai. Vì sao? (0,25 đ)

a. Đúng

b. Sai

Giải thích theo QĐ 40: (0.25đ).

Câu 34: Thầy cô hãy chi tiết từng khoảng lương rồi tính tổng cộng tiền lương của mình tính đến tháng 11/2010. (0.25)

Câu 35: Thời hạn công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia là: (0,25đ)

a. 3 năm kể từ ngày ký quyết định công nhận.

b. 5 năm từ ngày kí quyết định công nhận.

c. Vô thời hạn

d. Tất cả đều đúng.

Câu 36: Hãy cho biết có bao nhiêu tiêu chuẩn quy định trường đạt chuẩn quốc gia: (0,25đ)

a. 5 tiêu chuẩn

b. 6 tiêu chuẩn

c. 7 tiêu chuẩn

d. 8 tiêu chuẩn.

Câu 37: Để công nhận trường đạt danh hiệu trường chuẩn quốc gia do ai kí: (0,25 đ)

a. Thủ tướng chính phủ

b. Bộ trưởng bộ giáo dục

c. Chủ tịch UBND tỉnh, Thành phố

d. Tất cả đều đúng

Câu 38: Hãy kể các hình thức kỉ luật của CBCC: (0,25 đ)

Câu 39: Theo Thông tư 28 giáo viên có con nhỏ từ 12 tháng trở xuống mỗi tuần giảm: (0,25 đ)

a. 2 tiết           b. 3 tiết

c. 4 tiết           d. Tất cả đều đúng

Câu 40: Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông: (0,25 đ)

a. Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT, Ngày 22/10/2009

b. Thông tư số 32/2009/TT-BGDĐT, Ngày 22/10/2009

c. Thông tư số 35/2009/TT-BGDĐT, Ngày 22/10/2009

d. Tất cả đều sai.

Câu 41: Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông có bao nhiêu tiêu chuẩn: (0,25đ)

II/ Phần tự luận (10 điểm)

Câu 1: Thầy cô nêu biện pháp nâng cao chất lượng giảng dạy của bộ môn mình tại đơn vị đang công tác?

  • Biện pháp nâng cao chất lượng giảng dạy của bộ môn thường xuyên kiểm tra bài bằng nhiều hình thức trong đó kiểm tra mịêng làm sao mỗi học sinh đều được kiểm tra.
  • Có hướng dẫn cách làm bài kiểm tra, bài thi cho học sinh.
  • Đầu năm học khảo sát học sinh để biết học sinh mình thuộc diện nào mà có cách bồi dưỡng, phụ đạo phù hợp, trong đó quan tâm đặc biệt những em học sinh yếu kém có động viên khích lệ kịp thời những em có hoàn cảnh khó khăn, các em có nguy cơ bỏ học.
  • Tùy đặc thù của mỗi bài dạy mà áp dụng phương pháp sao cho phù hợp từng tiết, phù hợp đặc thù từng lớp.
  • Bám sát chuẩn kiến thức BGD đã quy định.
  • Tham dự đầy đủ các giờ thao giảng, hội giảng cấp trường cấp huyện để từ đó nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
  • Không ngừng đổi mới PPDH để gây hứng thú cho học sinh và áp dụng công nghệ thông tin vào trong giảng dạy.
  • Phải tập trung nghiên cứu trải đều các bài, không tập trung vào các bài dễ, các bài ít kiến thức mà dạy cho giáo viên dự, phải tập trung vào những bài khó dạy để có nhiều đóng góp hay mà học hỏi lẫn nhau. Mạnh dạng đăng kí thi giáo viên dạy giỏi để qua đó nâng cao tay nghề thêm.
  • Nâng cao trình độ chuyên môn, không ngừng học hỏi kinh nghiệm trong đơn vị và các đơn vị bạn, thường xuyên đọc sách báo có liên quan nghiệp vụ giảng dạy của mình.
  • Hàng năm không ngừng đổi mới, bổ sung nội dung trong bài soạn của mình và nghiên cứu đầu tư nhiều cho mỗi tiết dạy. Mỗi bài dạy phải có đồ dùng dạy học trực quan, không dạy chay.
  • Tham gia hội thi đồ dùng dạy học cấp trường cấp huyện

Câu 2: Đối tượng và điều kiện tham dự Hội thi giáo viên dạy giỏi các cấp?

1. Cấp trường

a) Đối tượng:

Tham dự Hội thi cấp trường là giáo viên đang trực tiếp giảng dạy tại trường

b) Điều kiện:

  • Giáo viên tham gia Hội thi phải có ít nhất một sáng kiến kinh nghiệm hoặc sản phẩm nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng đã triển khai có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng dạy học, giáo dục học sinh. Sáng kiến kinh nghiệm, sản phẩm nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng phải được viết thành báo cáo và đã được nhà trường công nhận và xếp loại;
  • Giáo viên tham gia dự thi phải đạt chuẩn trình độ đào tạo trở lên; có thời gian trực tiếp giảng dạy liên tục từ 3 năm trở lên; có phẩm chất đạo đức tốt; có năng lực chuyên môn và năng lực tổ chức, quản lý lớp học được học sinh và đồng nghiệp đánh giá cao, được lãnh đạo nhà trường xác nhận. Đối với giáo viên các cấp học phổ thông ngoài các điều kiện trên còn phải được đánh giá, xếp loại khá trở lên theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cấp học tương ứng.

2. Cấp huyện

a) Đối tượng:

Tham dự Hội thi cấp huyện là giáo viên đang trực tiếp làm công tác giảng dạy ở các trường học trên địa bàn huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) tổ chức Hội thi.

b) Điều kiện:

Giáo viên tham dự Hội thi cấp huyện ngoài việc phải hội đủ những điều kiện của giáo viên tham gia Hội thi cấp trường còn phải có giấy chứng nhận đạt giáo viên dạy giỏi cấp trường trong 2 năm trước liền kề. Mỗi trường được thành lập một đội tuyển tham gia cấp huyện, số thành viên đội tuyển do Ban tổ chức Hội thi cấp huyện quy định theo điều kiện từng năm.

3. Cấp tỉnh

a) Đối tượng:

Tham dự Hội thi cấp tỉnh là giáo viên đang trực tiếp làm công tác giảng dạy ở các trường học trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức Hội thi.

b) Điều kiện:

Giáo viên tham dự Hội thi cấp tỉnh ngoài việc phải hội đủ những điều kiện của giáo viên tham gia Hội thi cấp huyện (đối với giáo viên tiểu học, giáo viên trung học cơ sở, giáo viên giảng dạy Chương trình Giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở), cấp trường (đối với giáo viên trung học phổ thông, giáo viên giảng dạy Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông) còn phải có giấy chứng nhận đạt giáo viên dạy giỏi cấp huyện 2 lần trong 4 năm trước liền kề (đối với giáo viên tiểu học, giáo viên trung học cơ sở, giáo viên giảng dạy Chương trình Giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở) và cấp trường 2 lần trong 4 năm trước liền kề (đối với giáo viên trung học phổ thông, giáo viên giảng dạy Chương trình Giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông).

Mỗi huyện (đối với giáo viên tiểu học, giáo viên trung học cơ sở, giáo viên giảng dạy Chương trình Giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở) và mỗi trường (đối với giáo viên trung học phổ thông và giáo viên giảng dạy Chương trình Giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông) được thành lập một đội tuyển tham gia Hội thi cấp tỉnh, số thành viên đội tuyển do Ban tổ chức Hội thi cấp tỉnh quy định theo điều kiện từng năm.

Đáp án câu hỏi trắc nghiệm đề thi giáo viên dạy giỏi

Câu 1: b

Câu 2: b

Câu 3: b

Câu 4: a

Câu 5: b

Câu 6: c

Câu 7: a

Câu 8: a

Câu 9:

  1. Bài soạn (giáo án)
  2. Sổ kế hoạch giảng dạy theo tuần
  3. Sổ dự giờ thăm lớp
  4. Sổ điểm cá nhân

Câu 10: a

Câu 11: d

Câu 12: Quyết định số: 40/2006/QĐ-BGDĐT, ngày 05 tháng 10 năm 2006

Câu 13:

+ Hình thức kiểm tra: (0,25 đ)

Gồm kiểm tra miệng (kiểm tra hỏi đáp), kiểm tra viết và kiểm tra thực hành.

+ Các bài kiểm tra: (0,25 đ)

Gồm: Kiểm tra thường (kiểm tra miệng, kiểm tra viết dưới 1 tiết, kiểm tra thực hành dưới 1 tiết).

+ Hệ số điểm kiểm tra: (0,25 đ)

Kiểm tra thường xuyên: Hệ số 1

Kiểm tra 1 tiết và trên 1 tiết: Hệ số 2

Kiểm tra học kì: Hệ số 3.

Câu 14: a

Câu 15: b

Câu 16: d

Câu 17: a

Câu 18: b

Câu 19: b

Câu 20: c

Câu 21: d

Câu 22: d

Câu 23: a (Mầm Non 1/6, Tiểu học Trần Phú, Nguyễn Huệ, Tân Hộ Cơ 1, THCS Tân Hộ Cơ)

Câu 24: a

Câu 25: "Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục; với vi phạm đạo đức nhà giáo và tình trạng học sinh không đủ chuẩn lên lớp"

Câu 26: b

Câu 27:

  1. Giấy khen
  2. Bằng khen
  3. Danh hiệu vinh dự Nhà nước
  4. Huy chương
  5. Huân chương

Câu 28:

  1. Bài soạn (giáo án)
  2. Sổ kế hoạch giảng dạy theo tuần
  3. Sổ dự giờ thăm lớp
  4. Sổ chủ nhiệm
  5. Sổ điểm cá nhân
  6. Sổ gọi tên ghi điểm

Câu 29: Vòng trường mỗi năm 1 lần, vòng huyện 02 năm/lần, tỉnh 4năm/lần, toàn quốc 5 năm/lần

Câu 30: b

Câu 31: a

Câu 32: b

Câu 33: a

Giải thích theo QĐ 40: (0.25đ). Trước tiên giáo viên xem điểm trung bình 6,7 xếp loại khá nhưng điểm Toán hoặc Ngữ Văn không đạt 6,5 bị khống chế nên bị xếp loại trung bình.

Câu 34:  Ví dụ: Thầy Tuyên: 5.752.400 đồng; Thiếp 3.521.520 đồng; Đức: 4.245.680 đồng; Thu Thuỷ: 6.540.800 đồng; Lượng: 5.402.000 đồng; Quý: 3.825.200 đồng; Quỳnh: 3.825.200 đồng.

Câu 35: b

Câu 36: a

Câu 37: c

Câu 38: 

  1. Khiển trách
  2. Cảnh cáo
  3. Hạ bậc lương
  4. Hạ ngạch
  5. Cách chức
  6. Buộc thôi việc

Câu 39: b

Câu 40: a

Câu 41: 6 tiêu chuẩn và 25 tiêu chí

0