14/01/2018, 18:12

Giải bài tập trang 75, 76 SGK Hóa lớp 8: Tính theo phương trình hóa học

Giải bài tập trang 75, 76 SGK Hóa lớp 8: Tính theo phương trình hóa học Giải bài tập môn Hóa học lớp 8 Giải bài tập trang 75, 76 SGK Hóa lớp 8: Tính theo phương trình hóa học với ...

Giải bài tập trang 75, 76 SGK Hóa lớp 8: Tính theo phương trình hóa học

Giải bài tập trang 75, 76 SGK Hóa lớp 8: Tính theo phương trình hóa học

 với lời giải chi tiết rõ ràng giúp các em học sinh nắm chắc được những kiến thức căn bản của bài học để hiểu rõ hơn về tính theo phương trình hóa học trong chương trình SGK môn Hóa. Sau đây mời các em cùng tham khảo.

Giải bài tập trang 69 SGK Hóa lớp 8: Tỉ khối của chất khí

Giải bài tập trang 71 SGK Hóa lớp 8: Tính theo công thức hóa học

A. Tóm tắt lý thuyết

Các bước tiến hành:

Viết phương trình hóa học.

Chuyển đổi khối lượng chất hoặc thể tích chất khí thành số mol chất

=> Dựa vào phương trình hóa học để tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành

Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng (m = n.M) hoặc thể tích khí ở đktc (V = 22,4.n)

B. Hướng dẫn giải bài tập SGK Hóa 8 trang 75, 76.

Bài 1. (SGK Hóa 8 trang 75).

Sắt tác dụng với axit clohiđric:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.

Nếu có 2,8 g sắt tham gia phản ứng, em hãy tìm:

a) Thể tích khí hiđro thu được ở đktc.

b) Khối lượng axit clohiđric cần dùng.

Giải bài 1:

Số mol sắt tham gia phản ứng:

nFe = 0,05 mol

a) Thể tích khí hiđro thu được ở đktc:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.

Theo phương trình hóa học, ta có: nH2 = nFe = 0,05 mol

Thể tích khí thu được ở đktc là: VH2= 22,4.n = 22,4.0,05 = 1,12 lít

b) Khối lượng axit clohiđric cần dùng

Theo phương trình hóa học, ta có:

nHCl = 2nFe = 2.0,05 = 0,1 mol

Khối lượng HCl cần dùng là: mHCl = M.n = 0,1.36,5 = 3,65 g

Bài 2. (SGK Hóa 8 trang 75).

Lưu huỳnh S cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc, gây ho, đó là khí lưu huỳnh đioxit có công thức hóa học là SO2

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng lưu huỳnh cháy trong không khí.

b) Biết khối lượng lưu huỳnh đioxit tham gia phản ứng là 1,6 g. Hãy tìm:

  • Thể tích khí lưu huỳnh đioxit sinh ra ở đktc
  • Thể tích không khí cần dùng ở đktc. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí.

Giải bài 2:

a) Phương trình hóa học của S cháy trong không khí:

S + O2 → SO2

Số mol của S tham gia phản ứng:

nS = 16/32 = 0,05 mol

Theo phương trình hóa học, ta có: nSO2 = nS = nO2 = 0,05 mol

=> Thể tích khí sunfurơ sinh ra ở đktc là:

VSO2= 22,4.0,05 = 1,12 lít

Tương tự thể tích khí oxi cần dùng ở đktc là:

VO2 = 22,4.0,05 = 1,12 lít

Vì khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí nên thể tích không khí cần là:

=> Vkk = 5 VO2 = 5.1,12 = 5,6 lít

Bài 3. (SGK Hóa 8 trang 75).

Có phương trình hóa học sau:

CaCO3t0 CaO + CO2

a) Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 11,2 g CaO?

b) Muốn điều chế được 7 g CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3?

c) Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2(đktc)?

d) Nếu thu được 13,44 lít khí CO2 ở đktc thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng?

Giải bài 3:

Phương trình phản ứng hóa học:

CaCO3t0 CaO + CO2

a) Số mol CaCO3cần dùng là:

Theo phương trình phản ứng hóa học, ta có:

nCaCO3 = nCaO = 11,2/56 = 0,2 mol

Vậy cần dùng 0,2 mol CaCO3 để điều chế CaO

b) Khối lượng CaCO3 cần dùng để điều chế 7g CaO là:

Số mol: nCaCO3 = nCaO = 7/56 = 0,125 mol

Khối lượng CaCO3 cần thiết là:

mCaCO3 = M.n = 100.0,125 = 12,5 gam

c) Thể tích CO2 sinh ra:

Theo phương trình phản ứng hóa học, ta có:

nCaCO3= nCaO = 3,5 mol

VCO2 = 22,4.n = 22,4.3,5 = 78,4 lít

d) Khối lượng CaCO3 tham gia và CaO tạo thành:

nCaCO3 = nCaO = nCO2 = 13,44/22,4 = 0,6 mol

Vậy khối lượng các chất: mCaCO3= 0,6.100 = 60 gam

mCaO = 0,6 . 56 = 33,6 gam

Bài 4. (SGK Hóa 8 trang 75).

a) Cacbon oxit CO tác dụng với khí oxi tạo ra cacbon đioxit. Hãy viết phương trình hóa học

b) Nếu muốn đốt cháy 20 ml CO thì phải dùng bao nhiêu mol CO2 để sau phản ứng người ta chỉ thu được một chất khí duy nhất?

c) Hãy điền vào những ô trống số mol các chất phản ứng và sản phẩm có ở những thời điểm khác nhau. Biết hỗn hợp CO và O2 ban đầu được lấy đúng tỉ lệ về số mol các chất theo phương trình hóa học.

Bài tập môn Hóa học lớp 8

Giải bài 4:

a) Phương trình phản ứng:

2CO + O2 → 2CO2

b) Lượng chất CO2 cần dùng:

Theo phương trình phản ứng, để thu được một chất khí duy nhất là CO2 thì số mol các chất tham gia phản ứng phải theo đúng tỉ lệ của phương trình hóa học. Ta có:

nO2 = ½ nCO2 = 1.20/2 = 10 mol

c) Bảng số mol các chất:

Bài tập môn Hóa học lớp 8

Bài 5. (SGK Hóa 8 trang 75).

Hãy tìm thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A

Biết rằng:

  • Khí A có tỉ lệ khối đối với không khí là 0,552
  • Thành phần theo khối lượng của khí A là: 75% C và 25% H

Các thể tích khí đo ở đktc

Giải bài 5:

Khối lượng mol khí A tham gia phản ứng là:

dA/kk = 0,552 => MA = 29 . 0,552 = 16 g

mC = (16.75)/100 = 12; mH = (16.25)/100 = 4

Đặt công thức hóa học của khí A là CxHy, ta có:

12.x = 12 => x = 1

1.y = 4 => y = 4

Công thức hóa học của khí A là CH4

Phương trình phản ứng

CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O

Theo phương trình phản ứng, thể tích oxi bằng hai lần thể tích khí CH4 nên thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A là:

VO2 = 2.VCH4 = 11,2.2 = 22,4 lít

0