Giải bài tập trang 17 SGK Toán lớp 6 tập 1: Phép cộng và phép nhân (tiếp theo)
Giải bài tập trang 17 SGK Toán lớp 6 tập 1: Phép cộng và phép nhân (tiếp theo) Giải bài tập Toán lớp 6 Giải bài tập trang 17 SGK Toán 6 tập 1: Phép cộng và phép nhân (tiếp theo) với lời giải chi tiết, ...
Giải bài tập trang 17 SGK Toán lớp 6 tập 1: Phép cộng và phép nhân (tiếp theo)
Giải bài tập trang 17 SGK Toán 6 tập 1: Phép cộng và phép nhân (tiếp theo) với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 6. Lời giải bài tập Toán 6 với các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán và để học tốt Toán 6.
Giải bài tập SGK trang 14 Toán lớp 6 tập 1: Số phần tử của một tập hợp, Tập hợp con
Giải bài tập trang 16 SGK Toán lớp 6 tập 1: Phép cộng và phép nhân
Giải bài tập Toán 6 trang 19, 20 SGK tập 1: Phép cộng và phép nhân (tiếp theo)
Giải bài tập Toán 6 trang 22, 23, 24 SGK tập 1: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
Bài 1 (Trang 17 SGK Đại số lớp 6 tập 1)
Điền vào chỗ trống trong bảng thanh toán sau:
STT | Loại hàng | Số lượng (quyển) | Giá đơn vị (đồng) | Tổng số tiền (đồng) |
1 | Vở loại 1 | 35 | 2000 | |
2 | Vở loại 2 | 42 | 1500 | |
3 | Vở loại 3 | 38 | 1200 | |
Cộng |
Đáp án và giải bài 1:
STT | Loại hàng | Số lượng (quyển) | Giá đơn vị (đồng) | Tổng số tiền (đồng) |
1 | Vở loại 1 | 35 | 2000 | 70.000 |
2 | Vở loại 2 | 42 | 1500 | 63.000 |
3 | Vở loại 3 | 38 | 1200 | 45.600 |
Cộng | 178.600 |
Bài 2 (Trang 17 SGK Đại số lớp 6 tập 1)
Tìm số tự nhiên x, biết:
a) (x – 34) . 15 = 0
b) 18 . (x – 16) = 18.
Giải bài:
a) Chú ý rằng nếu tích bằng 0 thì ít nhất một thừa số bằng 0.
Vì (x – 34) . 15 = 0 và 15 ≠ 0 nên x – 34 = 0. Do đó x = 34.
b) x-16 =18:18
x-16 = 1
x= 16+1
x = 17
Giải thích: Nếu biết tích của hai thừa số thì mỗi thừa số bằng tích chia cho thừa số kia. Do đó từ 18(x – 16) = 18 suy ra x – 16
= 18 : 18 = 1.
Vậy x = 1 + 16 = 17
Bài 3 (Trang 17 SGK Đại số lớp 6 tập 1)
Tính nhanh
a) 135 + 360 + 65 + 40;
b) 463 + 318 + 137 + 22;
c) 20 + 21 + 22 + ...+ 29 + 30.
Đáp án và hướng dẫn giải:
a) 135 + 360 + 65 + 40 = (135 + 65) + (360 + 40) = 200 + 400 = 600.
b) 463 + 318 + 137 + 22 = (463 + 137) + (318 + 22) = 600 + 340 =940.
c) Nhận thấy 20 + 30 = 50 = 21 + 29 = 22+ 28 = 23 + 27 = 24 + 26.
Do đó 20 + 21 + 22 + ...+ 29 + 30
= (20+ 30) + (21 + 29) + (22 + 28) + (23 + 27) + (24 + 26) + 25
= 5 . 50 + 25 = 275.
Lưu ý. Cũng có thể áp dụng cách cộng của Gau-xơ trình bày ở trang 19, SGK.
Bài 4 (Trang 17 SGK Đại số lớp 6 tập 1)
Có thể tính nhanh tổng 97 + 19 bằng cách áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng:
97 + 19 = 97 + (3 + 16) = (97 + 3) + 16 = 100 + 16 = 116.
Hãy tính nhanh các tổng sau bằng cách làm tương tự như trên:
a) 996 + 45; b) 37 + 198.
Đáp án và hướng dẫn giải:
a) 996 + 45 = 996 + (4 + 41) = (996 + 4) + 41 = 1041;
b) 37 + 198 = (35 + 2) + 198 = 35 + (2 + 198) = 235.
Bài 5 (Trang 17 SGK Đại số lớp 6 tập 1)
Cho dãy số sau: 1, 1, 2, 3, 5, 8
Trong dãy số trên, mỗi số (kể từ số thứ ba) bằng tổng của hai số liền trước. Hãy viết tiếp bốn số nữa của dãy số.
Bài giải:
Số thứ bảy là: 5 + 8 = 13; Số thứ tám là: 8 + 13 = 21.
Số thứ chín là: 13 + 21 = 34; Số thứ mười là: 21 + 34 = 55.
Bài 6 (Trang 17 SGK Đại số lớp 6 tập 1)
Sử dụng máy tình bỏ túi
Các bài tập về máy tính bỏ túi trong cuốn sách này được trình bày theo cách sử dụng máy tính bỏ túi SHARP tk-340; nhiều loại máy tính bỏ túi khác cũng sử dụng tương tự.
a) Giới thiệu một số nút (phím) trong máy tính bỏ túi (h.13);
Nút mở máy:
Nút tắt máy:
Các nút số từ 0 đến 9:
Nút dấu cộng: cong– Nút dấu "=" cho phép hiện ra kết quả trên màn hiện số:
Nút xóa (xóa số vừa đưa vào bị nhầm):
b) Cộng hai hay nhiều số:
c) Dùng máy tính bỏ túi tính các tổng:
1364 + 4578; 6453 + 1469; 5421 + 1469;
3124 + 1469; 1534 + 217 + 217 + 217.
Bài giải:
Học sinh tự giải