Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 mới Unit 12: An overcrowded world
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 mới Unit 12: An overcrowded world Từ vựng Unit 12 lớp 7 (phần 1 → 4 trang SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm) Để học tốt Tiếng Anh 7 thí điểm, phần dưới đây liệt kê các từ vựng có trong Tiếng Anh 7 Unit 1: My hobbies. city ...
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 mới Unit 12: An overcrowded world
Từ vựng Unit 12 lớp 7 (phần 1 → 4 trang SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)
Để học tốt Tiếng Anh 7 thí điểm, phần dưới đây liệt kê các từ vựng có trong Tiếng Anh 7 Unit 1: My hobbies.
city (n) | thành phố |
capital (n) | thủ đô |
megacity (n) | siêu đô thị |
problem/issue (n) | vấn đề |
poverty (n) | sự nghèo túng |
overpopulation (n) | sự đông dân cư |
disease (n) | bệnh tật |
famine (n) | nạn đói |
health care (n) | sự chăm sóc sức khỏe |
overcrowded (n) | đông đúc |
developed (n) | phát triển |
underdeveloped (n) | kém phát triển |
developing (n) | đang phát triển |
Unit 12 lớp 7: Getting started (phần 1 → 5 trang 58-59 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)
1. Listen and read (Nghe và đọc)
Hướng dẫn dịch
MỘT CÂU CHUYỆN TRONG KÌ NGHỈ
Nam: Chào mừng trở lại, Phương! Brazil thật tuyệt đúng không?
Phuong: Đúng rồi Nam, và rất đa dạng.
Nam: Ý bạn là sao?
Phuong: Những bãi biển ở phía nam rất thanh bình, trong khi đó những thành phố như Rio lại quá đông đúc.
Nam: Thế còn người dân?
Phuong: Ở Rio một số người rất giàu và có tiêu chuẩn sống cao. Nhưng cũng có những người nghèo sống trong những khu ổ chuột.
Nam: Cuộc sống trong khu ổ chuột chắc là rất khó khăn.
Phuong: Ừ, những khu ổ chuột quá đông đúc và tội phạm là một vẩn đề lớn ở đó.
Nam: Tội phạm ảnh hưởng đến tất cả mọi người trong thành phố đúng không?
Phuong: Đúng rồi, Nam. Nhưng có lẽ có những vấn đề khác ở khu ổ chuột nữa như là bệnh tật, dịch vụ y tế kém,…
Nam: Wow, bạn có tự mình thấy điều đó không?
Phuong: Không, khách tham quan thường không đến những khu ổ chuột. Nó quá nguy hiểm.
Nam: Có lẽ có ít thứ để ngắm và làm ở đó đúng không?
Phuong: Ừ. Tuy vậy tớ vẫn thích Brazil và tớ đã rất vui khi ở đó.
Nam: Chắc chắn rồi, đó là một trải nghiệm thực tế đúng không?
Phuong: Phải rồi.
a. Read the conversation again and tick (✓) true (T) or false (F.) (Đọc bài hội thoại và đánh dấu (✓) đúng (T) hoặc sai (F))
1. T | 2. F | 3. F | 4. T | 5. F |
Hướng dẫn dịch
1. Phương nghĩ rằng Braxin thật thú vị.
2. Những nơi ở Braxin rất khác biệt.
3. Những vấn đề của Rio chỉ nằm ở khu ổ chuột.
4. Không an toàn cho du khách khi đến thăm những khu ổ chuột.
5. Nam nghĩ rằng chuyến đi của Phương đến Braxin không xứng đáng.
b. Read the conversation again. Find a word or phrase to match the following. (Đọc lại bài hội thoại. Tìm một từ hoặc cụm từ để nối.)
1. very different – diverse.
2. rich – wealthy.
3. big or serious – major.
4. small houses in bad condition where poor people live – slums.
5. bad action against the community – crime.
2. Match the words in the box with the pictures. Then listen and repeat the words. (Nối các từ trong khung với hình ảnh. Sau đó nghe và lặp lại các từ.)
1. a | 2. c | 3. b | 4. e | 5. d |
3. Use some of the words in 2 to describe a person or a place you know. (Sử dụng các từ trong bài 2 đế miêu tả một người hay một địa điểm bạn biết.)
1. Ha Noi is overcrowded now.
2. There are a lot of wealthy people in the U.S.
3. Our country is beautiful and peaceful.
4. There are a lot of poor people in this slum.
5. Our garden is not so spacious.
4. Work in groups. Make a list of the problems which you think are connected to an overcrowded area. (Làm việc theo nhóm. Lên danh sách các vấn đề bạn nghĩ có liên quan đến một vùng đông dân.)
There is not enough space to play in.
The atmosphere is polluted.
The traffic is bad.
There are a lot of thieves and robbers.
There is so much noise.
Life is too fast and people are usually not friendly.
5. Share your list with the class and see if they agree with you. (Chia sẻ danh sách vời cả lớp và xem xem họ có đồng ý với bạn không.)
Unit 12 lớp 7: A closer look 1 (phần 1 → 5 trang 60 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)
1. Listen and number the words in the order you hear them. (Nghe và đánh các từ theo thú tự bạn nghe thấy.)
1. crime | 2. malnutrition | 3. poverty | 4. shortage |
5. disease | 6. space | 7. dense | 8. healthcare |
2. Complete the sentences with some of the words from 1. (Hoàn thành câu với các từ trong bài 1.)
1. healthcare | 2. crime | 3. disease | 4. malnutrition | 5. poverty |
Hướng dẫn dịch
1. Y tế tốt giúp mọi người khỏe mạnh và sống lâu hơn.
2. Khi mọi người quá cần tiền, họ có thể phạm tội.
3. Bệnh lan truyền nhanh hơn ở khu vực quá đông đúc.
4. Sự suy dinh dưỡng là nguyên nhân chính dẫn tới cái chết của những đứa trẻ sống trong khu ổ chuột.
5. ở những thành phố lớn có nhiều người giàu, nhưng nghèo khổ cũng là một vấn đề.
3. Match a cause with its effect. (Nối nguyên nhân với hệ quả của nó.)
1. b | 2. a | 3. f | 4. d | 5. c | 6. e |
4. Work in groups. Think of some problems for each place below and write them under the place. Share your ideas with the class. (Làm việc theo nhóm. Nghĩ về vấn đề của mỗi nơi và viết chúng bên dưới nơi đó. Chia sẻ ý kiến của bạn với cả lớp.)
a. boring, lack of jobs, activities, entertainment and other services.
b. poverty, disease, crime, thieves, malnutrition, unemployment, poor healthcare.
c. pollution, overpopulation, to much noise, shortage of water, crime, too fast life and people are not friendly, not enough space.
5. Listen and mark (') the stress in the words. (Nghe và đánh dấu (') vào trọng âm của từ)
'spacious 'stressful m'crease 'shortage |
po'llution 'hungry 'support disease |
'poverty nu'trition 'violence healthcare |
6. Listen and repeat each pair. Mark (') the stress on the words in the table below. (Nghe và lặp lại mỗi cặp từ. Đánh dấu (') lên trọng âm của từ trong bảng sau.)
Noun | Verb |
'record | re'cord |
'picture | 'picture |
'answer | 'answer |
pa'rade | pa'rade |
su'pport | su'pport |
Unit 12 lớp 7: A closer look 2 (phần 1 → 5 trang 61-62 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)
1. Read the sentences. (Đọc các câu sau.)
1. Children in the slums have more diseases than those in wealthy areas. (Trẻ em ở trong các khu ổ chuột mắc nhiều bệnh hơn những đứa trẻ ở khu nhà giàu.)
2. The countryside has fewer problems than a big city. (Vùng quê có ít vấn đề hơn thành phố lớn.)
2a. Read the information about two cities. (Đọc các thông tin về 2 thành phố.)
Brumba Density: 4,509 people/ km2 Accommodation: 57% in slums Average earnings: 4$/day Enough food: 45% population Children over ten going to school: 71% |
Brumba Mật độ: 4,509 người/km2 Chỗ ở: trong các khu ổ chuột Thu nhập bình quân: 4 USD/ ngày Đủ thức ăn: 45% dân số Trẻ em hơn 10 tuổi đi học:71% |
Crystal Density: 928 people/ km2 Accommodation: 3% in slums Average earnings: 66$/day Enough food: 98% population Children over ten going to school: 98% |
Crystal Mật độ: 928 người/km2 Chỗ ở: 3% trong các khu ổ chuột Thu nhập bình quân: 66 USD/ ngày Đủ thức ăn: 98% dân số Trẻ em hơn 10 tuổi đi học: 98% |
b. Read the comparisons of the two cities, and decide if they are true. If they are not, correct them. (Đọc các so sánh về 2 thành phố, quyết định xem nó đúng không? Nếu nó không đúng, hãy sửa.)
In Brumba, there are more people per square kilometre. | T |
In Brumba, fewer people live in slums. | F. In Brumba, more people live in slums. |
People in Crystal earn less per day | F. People in Crystal earn more per day |
More people in Crystal have enough food. | T |
In Brumba, fewer children over ten go to school | T |
3. 3. Fill tfhe sentences with more, less or fewer (Hòan thành các câu với more, less hoặc fewer.)
1. fewer | 2. more | 3. more | 4. fewer | 5. less |
Hướng dẫn dịch
1. Tháng Hai có ít ngày hơn tháng Giêng.
2. Dân số quá đông đang gây ra nhiều vấn đề hơn chúng ta tưởng tượng.
3. Những thành phố lớn chịu ô nhiễm nhiều hơn vùng quê.
4. Một giáo viên cần ít calo hơn một nông dân.v
5. Một đứa trẻ khỏe manh cần ít sự chăm sóc hơn một đứa trẻ bị bệnh.
4. Check if the tags are correct. If they are not correct them. (Kiểm tra xem phần đuôi có đúng không. Nếu chúng không đúng,hãy sửa chúng.)
1. F | 2. F | 3. T | 4. T | 5. F | 6. F |
1. You live in the countryside, don't you?
2. Immigration causes overpopulation in big cities, doesn't it?
3. Lower death rate is one reason for population growth, isn't it?
4. These narrow streets can't support more traffic, can they?
5. Complete the interview with the tags in the box. (Hoàn thành bài phỏng vấn với các phần đuôi trong hộp.)
1. don't they.
2. isn't it.
3. can't we.
4. is it.
Hướng dẫn dịch
Người phỏng vấn: Những nơi quá đông đúc có nhiều vấn đề có phải không?
Khách mời: Đúng rồi. Tắc đường, ô nhiễm, ồn ào…
Người phỏng vấn: Tắc đường là vấn đề nghiêm trọng nhất đúng không?
Khách mời: Không hẳn. Chúng ta có thể thấy nhiều người vô gia cư trong những thành phố lớn đúng không? Thành phố không thể xây đủ nhà cho tất cả dân ở đó.
Người phỏng vấn: Vì vậy họ sống ở bất cứ chỗ nào có thể, dưới một cây cầu, trong một ngôi nhà hoang…
Khách mời: Vâng, và vài người trong số họ trở thành những tên tội phạm
Người phỏng vấn: Vấn đề thiếu chỗ ở không dễ giải quyết, đúng không?
Khách mời: Vâng, không dễ chút nào.
Unit 12 lớp 7: Communication (phần 1 → 4 trang 63 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)
1. Look at the pictures and discuss. (Nhìn vào các bức tranh và thảo luận.)
1. What places they are? (Những nơi này là những nơi nào)
2. How they are different? (Chúng khác nhau như thế nào?)
1. Places: modem city, village in the desert.
2. Modem city is beautiful with many cars and buildings. There are also some bridges. The population is so dense. On the other hand, desert is poor. There are few people and vehicles.
2. Match the words below with the places in 1. (Nối các từ dưới đây vói các địa điếm trong phần 1.)
Picture one (big city): high living standards, clean water, densely populated, good education, crime
Picture two (village in the desert): poor healthcare, crime, malnutrition, hunger.
3. Read the information about the two places. (Đọc thông tin về 2 địa điểm.)
Mauritania, the desert nation in Africa Area: 1,030,700 km2 Population: over three million Density: three / km2 Economy: mainly agriculture Healthcare: poor, high infant death rate Problems: three quarters desert, slavery, child labour, hunger Unusual fact: obese woman are considered beautiful |
Mauritania, quốc gia sa mạc ở Châu Phi Diện tích: 1,030,700 km2 Dân số: hon 3 triệu Mật độ: 3 người/ km2 Kinh tế: Chủ yếu nông nghiệp Y tế: nghèo nàn, tỉ lệ trẻ sơ sinh tử vong cao Vấn đề: % là sa mạc, nô lệ, lao động trẻ em, đói kém Điều lạ: Những phụ nữ béo phì được xem là xinh đẹp. |
Hong Kong Area: 1,104 km2 Population: over seven million Density: over six thousand/ km2 Economy: mainly service industry and tourism. |
Hong Kong Diện tích: 1,104 km2 Dân số: Hơn 7 triệu Mật độ: hơn 6000 người/ km2 Kinh tế: chủ yếu là công nghiệp dịch vụ và du lịch |
Healthcare: one of the best healthcare systems in the world Problems: overcrowded, crime Unusual fact: most skyscrapers in the world |
Y tế: một trong những hệ thống y tế tốt nhất thế giới Vấn đề: Quá đông đúc, tội phạm Điều lạ: Nhiều nhà chọc trời nhất thế giới |
4. Work in pairs. Use the information in 3 to talk about the differences between the two places. (Làm việc theo cặp. Sử dụng thông tin trong bài 3 để nói về sự khác biệt giữa 2 địa điếm.)
The population of Mauritania is very small, only over three million people. Hong Kong is much larger. It has more than seven million people.
The area of Mauritania is very large. It's 1,037,000 km2. Hong Kong is much smaller. It's 1,104 km2 large.
The population density of Mauritania is very low, only three people per square kilometre. Hong Kong is much higher. It has six thousand people per square kilometre.
The economy of Hong Kong is mainly based on service industry and tourism while that of Mauritania is mainly based on agriculture.
The healthcare of Mauritania is very poor while Hong Kong’s healthcare is very good. Hong Kong has to face overpopulation and crime while Mauritania has to face slavery, child labour and hunger.
Hướng dẫn dịch
Dân số của Mauritania rất ít, chỉ khoảng hơn 3 triệu ngưòi. Hồng Kông thì lớn hơn nhiều. Nó có dân số hơn bảy triệu người.
Diện tích của Mauritania rất lớn, 1,037,000 km2. Hồng Kông thì nhỏ hơn nhiều, chỉ rộng 1,104 km2.
Mật độ dân cư cuaa Mauritania rất thấp,chỉ khoảng 3 người/km2. Mật độ dân số của Hồng Kông thì cao hơn nhiều 6000 người/lkm2.
Nền kinh tế của Hồng Kông chủ yếu dựa vào dịch vụ công nghiêp và du lịch trong khi nền kinh tế của Mauritania chủ yếu dựa vào nông nghiệp.
Dịch vụ y tế của Mauritania thì rất nghèo nàn trong khi của Hồng Kông lại rất tốt. Hồng Kông phải đối mặt vói sự quá tải về dân số và tội phạm trong khi Mauritania phải đối mặt với chế độ nô lệ, lao động trẻ em và nạn đói.
Unit 12 lớp 7: Skills 1 (phần 1 → 5 trang 64 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)
1. Look at the list of cities below. Which do you think has the largest population? Share your ideas with your partner. (Nhìn vào danh sách các thành phố dưới đây. Nơi nào bạn nghĩ có dân số đông nhất? Chia sẻ ý kiến của bạn với bạn cùng lớp.)
A: Tôi nghĩ Luân Đôn là số 1, có phải không?
B: Tôi không nghĩ vậy. Tôi nghĩ Thượng Hải là lớn nhất.
2. Read the passage below and check your answer. (Đọc bài văn dưới đây và kiểm tra câu trả lời của bạn.)
1. Tokyo | 2. Shanghai | 3. Jakarta | 4. Manila | 5. London |
3. Read the passage again. Choose the correct heading for each paragraph. (Đọc lại đoạn văn. Chọn tiêu đề đúng cho mỗi đoạn.)
1. Population explosion.
2. Which are the biggest?
3. Problems for the poor.
4. Issues for everyone.
Hướng dẫn dịch
Sự hình thành của các siêu đô thị
1. Sự bùng nổ dân số
Có thể bạn đang đọc bài báo này trong một thành phố lớn. Tốc độ tăng trưởng dân số đang nhanh hơn bao giờ hết, đặc biệt tại các thành phố như Tokyo hay Thượng Hải.
2. Thành phố nào có dân số lớn nhất
Người dân từ vùng quê di chuyên lên thành phố để tìm việc làm và tìm một cuộc sống tốt hơn. Những thành phố này rất lớn và chúng được gọi là siêu đô thị. Lớn nhất là Tokyo, theo sau là Thượng Hải, Jakarta và Manila. Kế tiếp là Luân Đôn với một dân số tương đối nhỏ là 15 triệu.
3. Những vấn đề đối với người nghèo.
Tuy vậy, cuộc sống trong các thành phố không phải lúc nào cũng tốt hơn. Nạn vô gia cư là một vấn đề lớn. Những người này có nhà thì tập trung trong những khu ổ chuột, y tế nghèo nàn và bệnh tật là vấn đề.
4. Những vấn đề của tất cả mọi người.
Những vấn đề cũng ảnh hưởng đến cả những người giàu có hơn. Giao thông tắc nghẽn hàng giờ trên đường phố trong các thành phố như Bangkok và Mexico City, ô nhiêm không khí trong các thành phố nghiêm trọng đến nỗi người ta không muốn ra ngoài.
4. Read the passage again and choose the best answer A, B, or C (Đọc đoạn hội thoại và chọn câu trả lời đúng nhất A, B, hoặc C)
1. C | 2. C | 3. C | 4. C | 5. B |
5. Work in groups. Look at the places below and discuss some possible disadvantages that people using them may have. (Làm việc theo nhóm. Nhìn vào các địa điểm dưới đây và thảo luận các bất lợi mà người ở đó có thể gặp phải.)
1. One disadvantage of an overcrowded school is that there is not enough space for the students to play. Healthcare service, the library or the canteen may face problems too.
2. One disadvantage of an overcrowded bus is that there aren't enough seat for people. The noise is also a problem. It's very uncomfortable to be in a crowded bus. Moreover, crime has more chance to happen.
3. One disadvantage of an overcrowded block of flats is that there won't be enough space to play or space for collective activities. Moreover, noise is a problem and the air may not be fresh.
Unit 12 lớp 7: Skills 2 (phần 1 → 5 trang 65 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)
1. Look at the film poster below. What do you think the film is about? (Nhìn vào tấm áp phích phim dưới đây. Bạn nghĩ bộ phim nói về gì?)
Maybe if s about a millionaire from a slum.
2. Listen to the film review and check your ideas. (Lắng nghe bài đánh giá bộ phim và kiểm tra ý kiến của bạn.)
Tapescript (Lời ghi âm)
The film Slumdog Millionaire is based on a book called Q and A, written by Vikas Warup. If s about a young man from an Indian slum who wins a lot of money on an Indian game show. However, the producers of the show think it is impossible for a boy from the slums – a "slumdog"- to be so smart. They are sure he cheated.
The film looks so beautiful. Ifs full of emotion, and it's much more gripping than other films I've seen. Five stars!
Hướng dẫn dịch
Phim "Triệu phú khu ổ chuộf' dựa theo một cuốn sách tựa đề là "Hỏi và trả lời", được viết bởi Vikas Swamp. Phim nói về một chàng trai đến từ một khu ổ chuột Ấn Độ đã thắng được nhiều tiền trong một chương trình gameshow. Tuy nhiên, những nhà sản xuất chương trình lại cho rằng điều đó là không thể đối với một anh chàng đến từ khu ổ chuột – "Một đứa trẻ ổ chuột" quá thông minh. Họ chắc chắn rằng cậu ta gian lận. Phim có nhiều hình ảnh đẹp. Bộ phim giàu cảm xúc và nó hay hơn những bộ phim mà tôi đã từng xem.
Đánh giá 5 sao!
3. Listen again and answer the questions (Nghe lại và trả lời câu hỏi)
1. The film is based on a book called Q and A.
2. The main character of the film is a boy from an Indian slum.
3. He wins a lot of money in an Indian game show.
4. Because he is a boy from a slum.
5. It looks beautiful, is full of emotions and is gripping.
4. Read the passage about the slum featured in "Slumdog Millionaire". Underline the words/ phrases to describe Dharavi slum and to show the changes in its population. (Đọc đoạn văn sau về khu ổ chuột trong phim "Triệu phú khu ổ chuột". Gạch dưới các từ/ cụm từ miêu tả khu ổ chuột Dharavi đế trình bày về sự thay đổi về dân số của nó)
Underline these words: Gạch chân các từ sau:
Largest slum in the world Much bigger Fishing village A few thousand people Has grown and grown
Hướng dẫn dịch
Khu ổ chuột Dharavi nằm ở Ấn Độ. Đó là một trong những khu ổ chuột lớn nhất thế giới. Ngày nay, dân số của Dharavi là hơn một triệu người, lớn hơn rất nhiều so với năm 1890. Lúc đó Drahavi là một làng chài với dân số vài ngàn người. Vào năm 1950, dân số là khoảng 100.000 người. Kể từ đó Dharavi liên tục mở rộng.
5. Look at the chart below. It shows the population change in Ho Chi Minh City over the past 30 years. Write a short paragraph describing the change. Use the passage in 4 to help you (Nhìn vào bảng bên dưới. Nó trình bày sự thay đổi về dân số ở Thành phố Hồ Chí Minh trong 30 năm qua. Viết một đoạn văn ngắn miêu tả sự thay đối. Sử dụng đoạn văn trong bài 4 để giúp bạn.)
Ho Chi Minh City grows very fast in population from 1979 to 2009. In 1979 it has only 3,4 million people. Ten years later it increases a little with a population of 3,9 million. This number increases sharply from 1989 to 2009. It has added more than three million people to the population of Ho Chi Minh City. We can see that in only more than 30 years, the population has doubled. It has grown so fast!
Unit 12 lớp 7: Looking back (phần 1 → 5 trang 66 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)
1. Match the words with their definitions. (Nối các từ sau với định nghĩa của nó.)
1. A | 2. B | 3. C | 4. D | 5. E |
2. Write a sentence for each of the following words. (Viết một câu cho mỗi cụm từ sau.)
1. Overpopulation is a big problem in cities.
2. Healthcare is very poor in slums.
3. Disease is a big problem in poor countries.
4. We had to face poverty in many years.
5. Education is a key to defeat famine and poverty.
3. Put an appropriate tag question at the end of each sentence. Then match the questions to their answers. (Đặt một câu hỏi đuôi thích hợp vào cuối mỗi câu. Sau đó nối các câu hỏi với câu trả lời.)
1. don't we | 2. didn't you | 3. won't there | 4. shouldn't we | 5. don't they |
Hướng dẫn dịch
1. Chúng ta có nhiều khách du lịch trong năm nay phải không?
2. Mẹ mắc kẹt trong vụ kẹt xe trên đường về nhà phải không?
3. Có một giải pháp cho việc thiếu nước sạch phải không?
4. Chúng ta nên làm gì đó để giảm nghèo phải không?
5. Những thành phố lớn chịu nhiều ô nhiễm không khí hơn phải không?
4. Look at the situation and complete the effects with more, fewer or less. (Nhìn vào tình huống và hoàn thành các hệ quả với more, fewer hoặc less.)
1. more | 2. more | 3. more | 4. less |
5. Work in groups. Look at the situations and talk about their possible effects. (Làm việc theo nhóm. Nhìn vào các tình huống và nói về các hệ quả có thể có.)
Situation 1: The karaoke next to your house is attracting more and more young people coming. (tình huống 1: Quán karaoke bên cạnh nhà bạn đang ngày càng thu hút nhiều người trẻ đến.)
A: There is a new karaoke next to my house. (Có một quán karaoke mới bên cạnh nhà tớ.)
B: Really? It'll be very fun, right? (Thật à? Sẽ rất vui, phải không?)
A: Actually, I don't really like it. (Thực ra là tớ không thích nó.)
B: Why? (Tại sao.)
A: Because it's noisier at night. I can concentrate less on studying. Moreover, the neighbours are less happy because the noise is too loud. (Bởi vì buổi tối ồn hơn. Tớ tập trung kém hơn trong việc học. Thêm vào đó, hàng xóm không hài lòng bởi vì tiếng ồn quá lớn.)
Situation 2: A flea market has been established in your neighbourhood. (Một khu chợ trời vừa được hình thành trong khu bạn ở.)
A: Tomorrow is Sunday. What are you going to do? (Ngày mai là chủ nhật Cậu dự dịnh làm gì?)
B: I'm going to the new flea market in my neighbourhood. (Tớ dự định đi chợ trời mới mở ở khu tớ.)
A: Ah, yes. It has just been established. Do you like this flea market? (Ờ nhỉ. Nó vừa được thành lập. Bạn có thích khu chợ này không?)
B: Yes, I like it. But there is something I don't like too. (Có, tớ thích. Nhưng cũng có điều tớ không thích.)
A: What don't you like? (Bạn không thích điều gì.)
B: It is noisier during the day and there is more rubbish after the market session. There are also less space for US to play. (Ban ngày ồn ào hơn và nhiều rác thải sau khi tan chợ. Cũng có ít không gian vui chơi hơn cho bọn tớ nữa.)
Unit 12 lớp 7: Project (phần 1 trang 67 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)
1. Divide the class into groups of four or five. (Chia lớp thành nhóm 4 hoặc 5 người.)
2. Note down some facts about the place (2. Ghi chép một số thông tin về nơi này.)
– Đó là nơi nào?
– Cuộc sống ở đó như thế nào?
– Các nguyên nhân của việc ít dân này là gì?
Sau đó mỗi nhóm trình bày dự án của mình trước lớp.
1. Monaco.
– The life is simple but there are many people from over the world visit it. Cuộc sống giản đơn nhưng nhiều người từ khắp nơi trên thế giới đến thăm nó.
– This is a small country.
Nó là một nước nhỏ.
2. Sweden
– It’s a peaceful country.
Nó là một quốc gia yên bình.
– People have the good life and the marriage rate there is low.
Người ta có cuộc sống tốt và tỉ lệ kết hôn ở đó không cao.
Bài viết liên quan
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 mới Unit 9: Festivals around the world
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 mới Unit 11: Our greener world
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới Unit 7: Pollution
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 mới Unit 7: Television
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 mới Unit 5: Natural wonders of the world
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 mới Unit 8: Films
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 mới Unit 7: Traffic
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 mới Unit 4: Music and arts