Giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới Unit 1: Leisure activities
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới Unit 1: Leisure activities Từ vựng Unit 1 lớp 8 Để học tốt Tiếng Anh 8 thí điểm, phần dưới đây liệt kê các từ vựng có trong Tiếng Anh 8 Unit 1: Leisure activities. activity (n) hoạt động adore (v) ...
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới Unit 1: Leisure activities
Từ vựng Unit 1 lớp 8
Để học tốt Tiếng Anh 8 thí điểm, phần dưới đây liệt kê các từ vựng có trong Tiếng Anh 8 Unit 1: Leisure activities.
activity (n) | hoạt động |
adore (v) | yêu thích, mê thích |
addicted (adj) | nghiện (thích) cái gì |
beach game (n) | trò thể thao trên bãi biển |
bracelet (n) | vòng đeo tay |
communicate (v) | giao tiếp |
community centre (n) | trung tâm văn hoá cộng đồng |
craft (n) | đồ thủ công |
craft kit (n) | bộ dụng cụ làm thủ công |
cultural event (n) | sự kiện văn hoá |
detest (v) | ghét |
DIY (n) | đồ tự làm, tự sửa |
Check out (v) | Xem kĩ |
Craft kit (n) | Bộ dụng cụ thủ công |
trick (n) | Thủ thuật |
bead (n) | Hạt chuỗi |
sticker (n) | Sticker |
wool (n) | Len |
button (n) | Khuy |
melody (n) | Giai điệu(âm nhạc) |
comic book (n) | Truyện tranh |
watch tv (v) | Xem TV |
go to the movie (v) | Đi xem phim |
play video games (v) | Chơi điện tử |
listen to music (v) | Nghe nhạc |
read (v) | Đọc |
surt the internet (v) | Lướt net |
play an instrument (v) | Chơi nhạc cụ |
go shopping (v) | Đi mua sắm |
play sport (v) | Chơi thể thao |
go out with friend (v) | Đi chơi với bạn |
make crafts (v) | Làm đồ thủ công |
do DIY (n) | Tự làm các công việc thủ công |
text (n) | Nhắn tin |
relaxing (adj) | Thư giãn |
skateboard (n) | Trò lướt ván |
novel (n) | Cuốn tiểu thuyết |
poetry (n) | Thơ ca |
comedy (n) | Hài kịch |
reality show (n) | Chương trình truyền hình thực tế |
make origami (n) | Gấp giấy |
window shopping (n) | Ngắm hàng hóa trưng bày |
drama (n) | Kịch |
generation (n) | Thế hệ |
Spare time (n) | Thời gian rảnh |
technology (n) | Công nghệ |
harmful (adj) | Độc hại |
leisure (n) | Sự nhàn rỗi |
comfortable (adj) | Thoải mái |
stranger (n) | Người lạ |
make friends (v) | Kết bạn |
personal information (n) | Thông tin cá nhân |
update (v) | Cập nhật |
antivirus (n) | Chống lại vi rút |
software (n) | phần mềm |
don't mind (v) | không ngại, không ghét lắm |
hang out (v) | đi chơi với bạn bè |
hooked (adj) | yêu thích cái gì |
It's right up my street! (idiom) | Đúng vị của tớ! |
join (v) | tham gia |
leisure (n) | sự thư giãn nghỉ ngơi |
leisure activity (n) | hoạt động thư giãn nghỉ ngơi |
leisure time (n) | thời gian thư giãn nghỉ ngơi |
netlingo (n) | ngôn ngữ dùng để giao tiếp trên mạng |
people watching (n) | ngắm người qua lại |
relax (v) | thư giãn |
smart (adj) | bảnh bao, sáng sủa, thông minh |
surround (v) | bao quanh |
satisfied (adj) | hài lòng |
socialise (v) | giao tiếp để tạo mối quan hệ |
weird (adj) | kì cục |
window shopping (n) | đi chơi ngắm đồ bày ở cửa hàng |
virtual (adj) | ảo (chỉ có ở trên mạng) |
Getting Started (phần 1→4 trang 6-7 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm)
It's right up my street! (Đúng vị của tớ!)
1. Listen and read
Hướng dẫn dịch:
Mai: Xem quyển sách này nè Phúc "Hướng dẫn nhỏ của tôi về huấn luyện chó".
Phúc: Nghe tuyệt đấy. Max cũng sẽ thích nó. Cuối tuần rồi chúng mình đã học vài mẹo. Mình thích xem nó lắm. Thật là vui. Cậu có tìm được bộ đồ nghề thủ công chưa?
Mai: Rồi, mình đã tìm được một bộ. Nó có mọi thứ: hạt, hình dán, len, nút… Mình không biết nó sẽ ngốn (tiêu) hết tiền tiết kiệm của mình.
Phúc: Nhưng nó là lĩnh vực của cậu mà. Nick, cái gì vậy?
Nick: Nó là một CD về những bài hát dân ca Việt Nam. Mình sẽ nghe nó tối nay.
Mai: Và cậu sẽ có thể cải thiện tiếng Việt của mình.
Nick: Ha ha, không chắc lắm. Nhưng mình nghĩ mình sẽ thích nghe những giai điệu dân ca.
Phúc: Xem trang web ngôn ngữ mình đã gửi cậu đấy. Nó sẽ giúp cậu học tiếng Việt dễ dàng hơn.
Nick: Đúng vậy, mình thích đọc truyện tranh Doraemon trong khi học tiếng Nhật.
Phúc: Ngừng đọc truyện tranh đi. Mình sẽ mang cho cậu những cuốn truyện ngắn mình thích vào Chủ nhật này khi chúng ta chơi đá bóng.
Mai: Xin lỗi nhưng chúng ta nhanh lên. Ba mẹ mình đang chờ. Nhà mình cần mua vài vật dụng để xây nhà mới cho Max cuối tuần này.
a. Circle the correct answer. (Khoanh tròn câu trả lời đúng.)
1. bookstore
Phúc, Mai và Nick đang ở trong một nhà sách.
2. book
Phúc đang tìm một quyển sách.
3. dog
Max là con chó của Phúc.
4. craft kit
Mai đã tìm thấy một bộ đồ thủ công cho cô ấy.
5. folk music
CD của Nick là về nhạc dân ca.
6. Vietnamese
Nick đang cố gắng học tiếng Việt.
b. Which leisure activities do you think… (Những hoạt động giải trí nào mà bạn nghĩ Phúc, Mai, Nick có? Tích vào ô. Sau đó tìm thông tin từ bài hội thoại để giải thích lựa chọn của em.)
Phuc | Mai | Nick | |
---|---|---|---|
1. huấn luyện thú nuôi | ∨ | ||
2. làm đồ thủ công | ∨ | ||
3. đọc | ∨ | ∨ | |
4. nghe nhạc | ∨ | ||
5. học ngoại ngữ | ∨ | ||
6. chơi thể thao | ∨ | ∨ | |
7. giúp ba mẹ những công việc tự làm | ∨ |
Ghi chú học tập:
DIY: Do It Yourself: Làm những công việc tại nhà mà bạn tự làm không có sự giúp đỡ của những người có chuyên môn, ví dụ như sơn phòng, sửa chữa hàng rào khu vườn, xây nhà cho chó,…
c. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.)
1. What does Mai mean when she says 'Check out this book'? (Mai muốn gì khi nói rằng "Xem cuốn sách này nè"?)
=> Mai means Phuc should examine this book.
2. What does Phuc mean when he says 'It's right up your street!'? (Phúc muốn nói gì khi bạn ấy nói "Đó là sở thích của bạn mà"?)
=> He means that it is the thing that Mai enjoys.
2. Find words/phrases in the box to describe… (Tìm những từ/cụm từ trong khung để mô tả các bức hình. Sau đó lắng nghe để kiểm tra câu trả lời của bạn.)
1. playing computer games (chơi trò chơi trên máy vi tính)
2. playing beach games (chơi trò chơi ở bãi biển)
3. doing DIY (làm đồ chơi tự làm)
4. texting (nhắn tin)
5. visiting museums (thăm viện bảo tàng)
6. making crafts (làm đồ thủ công)
3. Complete the following sentences with… (Hoàn thành những câu sau với những từ trong khung. Trong vài trường hợp, có hơn một câu trả lời có liên quan.)
1. satisfied | 2. relaxing, exciting | |
3. fun | 4. boring | 5. good |
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn có làm những hoạt động giải trí trong thời gian rảnh và chúng làm bạn cảm thấy thỏa mãn.
2. Bạn có thể làm những hoạt động thư giãn như yoga, hay những hoạt động năng dộng như đạp xe đạp leo núi hoặc trượt ván.
3. Những sở thích như làm thủ công hoặc thu thập đồ vật là hoạt động tự làm.
4. Bạn có thể lướt Internet nhưng vài người nói rằng diều này thì chán.
5. Bạn có thể dành thời gian với gia đình và bạn bè, hoặc trở thành một tình nguyện viên cho cộng đồng. Điều này sẽ làm bạn cảm thấy tốt.
4. GAME CHANGING PARTNERS (Đổi đối tác)
Choose one leisure activity from 2 or 3…. (Chọn một trong những hoạt động giải trí trong phần 2 và 3. Làm theo cặp, nói về nó. Cố gắng nói trong một phút. Khi thời gian hết, tìm một bạn mới và nói về một hoạt động khác.)
Gợi ý:
– Playing computer games is one of my leisure activities. It's so exciting to play many kinds of games in computer. I like Mario, Angry Bird,… they are very interesting. I feel so happy to play them.
(Chơi trò chơi trên máy vi tính là một trong những hoạt động thư giãn nghỉ ngơi của tôi. Thật hào hứng khi chơi nhiều loại trò chơi trên vi tính. Tôi thích trò Mario, Angry Bird,.,. Chúng rất thú vị. Tôi cảm thấy thật vui khi chơi chúng.)
– Reading books is one of my favorite leisure activities. It is both interesting and useful. I can get knowledge of all areas that I need and relax after school. I especially fancy reading science books which my father gave me on my 12th birthday. In sum, reading books not only helps me become cleverer but also brings me happiness.
(Đọc sách là một trong những hoạt động giải trí yêu thích của tôi. Nó vừa thú vị, vừa hữu ích. Tôi có thể thu nhận kiến thức về mọi lĩnh vực tôi cần và còn có thể thư giãn sau giờ học. Tôi đặc biệt thích những đọc những quyển sách khoa học mà ba tôi đã tặng vào dịp sinh nhật lần thứ 12. Tóm lại, đọc sách không chi giúp tôi giói hơn mà còn đem lại niềm vui cho tôi.)
A Closer Look 1 (phần 1→6 trang 8-9 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm)
Vocabulary
1. Look at the following pie chat… (Nhìn vào biểu đồ hình tròn sau về các hoạt động giải trí ở Mỹ và trả lời những câu hỏi.)
Hướng dẫn dịch:
Thời gian giải trí trung bình trong một ngày
thư giãn và suy nghĩ (17 phút)
sử dụng máy vi tính để giải trí (25 phút)
chơi thể thao và tập thể dục (19 phút)
đọc sách (20 phút)
hòa nhập xã hội và giao tiếp (39 phút)
xem ti vi (2,8 giờ)
các hoạt động giải trí khác (18 phút)
TỔNG LƯỢNG THỜI GIAN CHO THỂTHAO VÀ GIẢI TRÍ = 5,1 GIỜ
Chú ý: Dữ liệu bao gồm tất cả những người từ 15 tuổi trở lên. Dữ liệu bao gồm tất cả các ngày trong tuần và tính trung bình hàng năm trong năm 2012
Nguồn: Cục Thống kê Lao động, Khảo sát Sử dụng Thời gian của người Mĩ
1. How much leisure time did people in the US have on an average day in 2012? (Người dân ở Mỹ có bao nhiêu thời gian thư giãn nghỉ ngơi trung bình mỗi ngày vào năm 2012?)
=> 5.1 hours
2. What did they do in their leisure time? (Họ làm gì trong thời gian rảnh?)
=> They do reading, socializing, communicating, sport exercises, using computer, relaxing and thinking, watching TV and other leisure activities.
3. What were the three most common activities? (Ba hoạt động phổ biến nhất là gì?)
=> Watching TV, socialising and communicating, using the computer.
2. Complete the table with information… (Hoàn thành bảng sau với thông tin từ biểu đồ hình tròn ở trên.)
Tên hoạt động | Động từ |
---|---|
relaxing (thư giãn) | relax |
thingking (suy nghĩ) | think |
using (sử dụng) | use |
doing (làm) | do |
watching (xem) | watch |
reading (đọc) | read |
socialising (giao lưu) | socialise |
communicating (giao tiếp) | communicate |
3. Look at the words. Match them… (Nhìn vào các từ. Nối chúng với từ loại.)
1 – e | 2 – b | 3 – f | 4 – a | 5 – d | 6 – h | 7 – c | 8 – g |
Hướng dẫn dịch:
1. trượt ván, bóng đá, cầu lông
2. tiểu thuyết, thơ, tạp chí
3. tin tức, chương trình thực tế, một vở hài kịch
4. một ngôn ngữ mới, một kĩ năng
5. sưu tầm tem, gấp giấy origami
6. đến các buổi biểu diễn địa phương, thăm các viện bảo tàng
7. thăm họ hàng, đi mua sắm, làm đồ tự làm
8. nhắn tin, đi xem phim, đi chơi
4. How much time do you spend… (Mỗi ngày bạn dành bao nhiêu thời gian cho các hoạt động giải trí? Ba hoạt động giải trí nào bạn làm nhiêu nhât? Chia sẻ ý kiên của bạn với một bạn học.)
Gợi ý:
– I usually spend 2 hours a day doing leisure activities. I often listen to music, watch TV or play volleyball. I also like to travel with my family at the weekend and on summer vacation. If I had more money, I would go shopping regularly.
or – I usually spend 3 hours a day for leisure activities. I often watch TV, play badminton and read book most. I also play computer games, play piano, relax…
Pronunciation
5. Complete the words under the pictures… (Hoàn thành những từ dưới những bức tranh với /br/ hoặc /pr/. Nghe để kiểm tra những câu trả lời của em và lặp lại.)
1. apricot (quả đào) | 2. bridge (cây cầu) |
3. bracelet (vòng đeo tay) | 4. bread (bánh mì) |
4. princes (công chúa) | 6. president (tổng thống) |
7. present (món quà) | 8. broccoli (bông cải xanh) |
6. Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)
Hướng dẫn dịch:
1. Cô ấy thích làm mứt đào.
2. Ba tôi thích làm bánh mì trong thời gian rảnh rỗi.
3. Hiền là chủ tịch câu lạc bộ của chúng tôi.
4. Mai cất giữ tất cả vòng tay cô ấy trong một cái hộp xinh đẹp.
5. Bạn sẽ cần một cây chổi quét nếu bạn muốn sơn một căn phòng.
6. Đây là một món quà tuyệt vời! Cảm ơn rất nhiều!
A Closer Look 2 (phần 1→6 trang 9-10 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm)
Grammar
1. Read the conversation in Getting Started… (Đọc lại bài hội thoại trong phần Bắt đầu. Gạch dưới những động từ mà được theo sau bởi một danh động từ.)
enjoy (listening) | liked (reading) |
LƯU Ý!
Những động từ love, like, hate, và prefer có thể được sử dụng với cả danh động từ và động từ nguyên thể có to mà không thay đổi ý nghĩa nhiều.
2. Tick the appropriate box. Then… (Tích vào ô đúng. Sau đó nghe để kiểm tra.)
Theo sau bởi danh động từ | Theo sau bởi cả danh động từ và động từ nguyên mẫu có "to" | |
---|---|---|
1. love | ∨ | |
2. enjoy | ∨ | |
3. detest | ∨ | |
4. prefer | ∨ | |
5. fancy | ∨ |
3. Write the correct form of the verb. (Viết dạng đúng của động từ.)
Gợi ý:
1. making | 2. to watch/ watching | 3. skateboarding |
4. to learn/ learning | 5. sitting |
4. Write sentences about what you… (Viết các câu về điều mà em thích hoặc không thích làm trong thời gian rảnh, bắt đầu với những từ sau. Sau đó chia sẻ những gì em viết với bạn học.)
Gợi ý:
1. I adore playing badminton.
2. I love jogging in the park.
3. I fancy playing computer games.
4. I don't mind helping you do the homework.
5. I don't like playing football.
6. I detest making bread in the free time.
5. Look at the following email that… (Nhìn vào thư điện tử Minh Đức viết cho một người bạn mới.)
Gợi ý:
Xin chào, mình tên Đức.
Bạn khỏe chứ? Đây là những gì mình thích làm trong thời gian rảnh. Mình thường chơi trò chơi video hoặc xem ti vi. Hoặc mình đi đến công viên và chơi bóng đá với bạn bè. Mình thích chơi bóng đá lắm! Thỉnh thoảng mình cũng giúp ba mẹ mình. Nếu mình có bài tập về nhà, mình sẽ cố gắng hoàn thành nó đầu tiên trước khi làm bất kỳ thứ khác. Nhưng mình không thích có nhiều bài tập về nhà! Mình không phiền khi làm bài tập về nhà nhưng mình ghét dành cả buổi tối cho nó! Vào thứ Bảy hoặc Chủ nhật, mình thích ăn bên ngoài với gia đình mình. Thức ăn ngon!
Còn bạn thì sao?
Thân,
Đức
a. There are six grammar mistake in…. (Có 6 lỗi ngữ pháp trong thư của bạn ấy. Bạn có thể tìm và sửa chúng không?)
Lỗi | Sửa lỗi |
---|---|
like do | → like to do/ like doing |
enjoy do | → enjoy doing |
don't like have | → don't like to have/ don't like having |
don't mind to do | → don't mind doing |
hate spend | → hate to spend/ hate spending |
love eat out | → love to eat out/ love eating out |
b. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.)
1. How many activities does Duc mention in his email? (Đức đề cập bao nhiêu hoạt động trong email của cậu ấy?)
=> He mentions 7 activities: playing video games, watching TV, going to the park, playing football, helping his parents, doing homework, and eating out with his family.
2. Which two activities do you think he enjoys the most? (Hai hoạt động mà bạn nghĩ cậu ấy thích nhất là gì?)
=> The two activities he enjoys the most are playing football with his friends and eating out with his family.
6. Write a similar email to tell your friend… (Viết một thư điện tử tương tự để kể cho bạn của bạn nghe về thời gian rảnh của bạn, sử dụng những động từ chỉ sở thích + V-ing hoặc những động từ chỉ sở thích + to-infinitive. Trao đổi bài viết của bạn vớỉ bạn học và kiểm tra lỗi.)
Thư gợi ý 1
Hi Hoang,
How are you?
Long time not talk to you.
There is a new park in my neighbourhood so I have a new leisure activity as jogging in the park besides playing computer games, watching TV. I enjoy playing computer games most, hihi. However I also like to jog in the park. I also help my sister do housework.
How about you?
Best,
Nam
Thư gợi ý 2
Hi Linh,
How are you my dear friend? I hope you are fine.
There is a new library in my neighborhood. My friends and I often go there on Wednesday and Friday afternoons. We enjoy reading newspapers and cartoons. After that, we like playing badminton in the park. I also love to cook and play chess at the weekend. By the way, are you going to Da Nang soon? If you are, tell me the dates and we can arrange to meet up.
Best wishes,
Phuong
Communication (phần 1→4 trang 11 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm)
1. Read the following article on the… (Đọc bài báo sau trên trang của tạp chí 4Teen.)
Hướng dẫn dịch:
Tạp chí 4Teen tuần này đã mở ra một diễn đàn cho bạn bè khắp thế giới để chia sẻ cách họ trải qua thời gian rảnh.
Emily – Tôi đi chơi với bạn thân là Helen vào thời gian rảnh, như thích đi xem hàng hóa mua sắm. chỉ cho vui thôi! Chúng tôi cũng làm việc như những tình nguyện viên cho một tổ chức bảo vệ động vật. Ngày mai chúng tôi sẽ đi đến một nông trại.
Được đăng vào 3.20 chiều thứ Ba
Hằng – Điều này có vẻ điên rồ, nhưng mình cực kỳ thích ngắm mây. Tìm một không gian mở, nằm xuống và nhìn vào những đám mây. Sử dụng trí tưởng tượng của bạn. Rất dễ! Bạn có thích không?
Được đăng vào 8.04 chiều thứ Tư
Linn – Năm nay thành phố tôi là thủ đô văn hóa châu Âu, vì vậy nhiều thứ sẽ diễn ra. Cuối tuần này anh trai tôi và tôi sẽ đi đến trung tâm cộng đồng thành phố nơi mà chúng tôi nhảy múa, vẽ và đóng kịch. Tôi rất thích thú với kịch. Thích nó!
Được đăng vào 6.26 chiều thứ Năm
Minh – Mình thích chơi thể thao – Mình ở trong đội bóng đá của trường. Nhưng việc mà mình thường làm nhất trong thời gian rảnh là giúp dì mình. Dì có những lớp nấu ăn cho những nhóm nhỏ khách du lịch. Đối với mình cũng là cách vui!
Được đăng vào 7.19 chiều thứ Sáu
Manuel – Mình nghiện net dữ dội. Mình chỉ thích ngồi trước máy tính hàng giờ liền! Nhưng bây giờ mẹ mình nói rằng đã đủ rồi! Mình sẽ bắt đầu học judo cuối tuần này. Được thôi. Còn cậu thì sao?
Được đăng vào 8.45 chiều thứ Sáu
2. Can you understand the abbreviations… (Bạn có thể hiểu những từ viết tắt trong đoạn văn không? Sử dụng từ điển "ngôn ngữ dùng để giao tiếp trên mạng" này nếu thấy cần.)
3. Find information in the the text… (Tìm thông tin trong bài đọc để hoàn thành bảng sau.)
Ai? | Hoạt động nào được để cập? | Cậu ấy/ cô ấy nghĩ gì về nó? |
---|---|---|
Emily | Hanging out with friends (window shopping), working as a volunteer. | She loves it. |
Hang | Cloud watching | She adores it. It's easy. |
Linn | Going to community centre, painting, dancing, doing drama. | She loves it. |
Minh | Playing football. Helping his aunt in running cooking classes. | He likes it. It's fun. |
Manuel |
Playing computer games. Doing judo |
He is addicted to it. It's OK. |
4. Work with your partner and put the activities… (Làm việc với bạn học và đặt những đề mục trong phần 3 theo thứ tự từ thú vị nhất đến chán nhất. Sau đó so sánh những ý kiến của các bạn với những cặp khác.)
Sắp xếp:
1. Linn → 2. Minh → 3. Emily → 4. Manuel → 5. Hằng
Skills 1 (phần 1→5 trang 12 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm)
Reading
1. What are the benefits of using computers or mobile phones… (Những lợi ích của việc sử dụng máy vi tính hoặc điện thoại di động cho các hoạt động giải trí là gì? Tác hại mà nó mang lại cho chúng ta là gì?)
– The benefits: search for useful information, play funny games, watch video.
– Harmful things: bad for eyes, be addicted, learn bad things easily.
2. Read the text and choose the correct answer. (Đọc và chọn câu trả lời đúng.)
Hướng dẫn dịch:
'THẾ HỆ NET'
Quang đang tưới nước cho vườn của cậu ấy và rất mong chờ được hái trái chín. Cậu ấy dành hầu hết thời gian của mình để chăm sóc mảnh vườn này. Nghe thật tuyệt phải không? Nhưng khu vườn cậu ấy là khu vườn ảo!
Trong thế giới ngày nay, các thanh niên lệ thuộc vào công nghệ nhiều hơn trong quá khứ. Điều này có thể là một vấn đề bởi vì sử dụng máy vi tính quá nhiều có thể gây tác động xấu đến đầu óc và cơ thể.
Chúng thích xem tivi và chơi trò chơi vi tính hơn là đọc sách. Có lẽ bởi vì chúng không phải suy nghĩ và tưởng tượng quá nhiều. Chúng không tham gia những câu lạc bộ và có những sở thích và không thích chơi thể thao. Chúng ngồi trước vi tính suốt. Chúng không ra khỏi nhà. Thậm chí là đi bộ. Chúng ở.trong một thế giới không tồn tại (thế giới ảo).
Trong khi Quang bây giờ biết tên của nhiều loại cây và tiếng Anh của anh ấy dường như cải thiện vì anh ấy trò chuyện với những người bạn cùng chơi trên khắp thế giới, ba mẹ cậu ấy vẫn lo lắng. Họ muốn cậu ấy ra ngoài nhiều hơn. Họ thậm chí nghĩ đến việc cấm cậu ấy sử dụng vi tính.
Gợi ý:
1 – B 2 – C
3. Write the questions for the answers… (Viết câu hỏi cho các câu trả lời dựa vào thông tin từ bài đọc.)
Câu hỏi:
1. Is Quang's garden real? (Khu vườn của Quang có thật không?)
2. What is the problem with using technology in your free time? (Có vấn đề gì với việc sử dụng công nghệ trong thời gian rỗi của bạn không?)
3. What is the negative side of using technology? (Mặt trái của của việc sử dụng công nghệ là gì?)
4. What is the benefits of using the computer? (Lợi ích của việc sử dụng máy tính là gì?)
Speaking
4. Quang and his parents are talking about how… (Quang và ba mẹ cậu ấy đang nói về cách cậu ấy nên trải qua thời gian rảnh. Quyết định câu nào từ Quang và câu nào từ ba mẹ cậu ấy.)
Quang:
– I've made lots of friends from the game network.
– I think computer games train my mind and my memory.
– My English is much better because I surf the net.
Quang's parents:
– Go out and play sports. It's good for you!
– You see your real friends less and less.
– Sitting for too long in front of the computer makes your eyes tired.
5. Role-play: WHAT'S THE SOLUTION? Quang, his parents, and his teacher… (Đóng vai: Giải pháp là gì? Quang, ba mẹ cậu ấy và giáo viên cậu ấy đang thảo luận những tác động của việc sử dụng máy vi tính. Đóng những vai sau.)
Hướng dẫn dịch:
Bạn là Quang. Bạn muốn thuyết phục bố mẹ bạn về những lợi ích của việc sử dụng máy tính.
Bạn là bố mẹ của Quang. Bạn muốn để Quang biết rằng sử dụng máy tính quá nhiều có thể có hại. Bạn đang nghĩ đến việc cấm hẳn cậu ấy sử dụng nó.
Bạn là giáo viên của Quang. Bạn nhìn thấy cả mặt tiêu cực và mặt tích cực của việc sử dụng máy tính.Bạn đưa ra một giải pháp mà có thể làm cho Quang và ba mẹ cậu ấy thỏa mãn.
Gợi ý:
Quang's parents: We think that you should stop playing computer. It's so harmful. You should get out and play sports.
Quang: I think computer trains my mind and memory. My English is much better because I surf the net.
Quang's parents: You see your real friends less and less.
Quang: I have made a lot of friends from the game network.
Teacher: I think that computer is also good for you, but you should not use it much. You should use it in limited time about 1-2 hours a day after you finish your homework. You should take up a new sport.
Skills 2 (phần 1→5 trang 13 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm)
Listening
1. What do you usually do… (Bạn thường làm gì với bạn bè mình trong thời gian rảnh?)
=> I usually go shopping, play badminton, cook at home with my friends.
2. Listen to the radio programme… (Nghe chương trình radio và trả lời các câu hỏi.)
1. What is the topic of this week's programme? (Chủ đề của chương trình tuần này là gì?)
=> The topic of this week's programme is hanging exit with your friends.
2. Which two main ways does the programme suggest you can hang out with your friends? (Hai cách chính nào mà chương trình đề nghị bạn có thể đi chơi cùng bạn bè?)
=> There are 2 main ways: hanging out indoors and outdoors.
3. Listen again and complete the table. (Nghe lại và hoàn thành bảng sau.)
Gợi ý:
1. movies | 2. cinema | 3. crafts | 4. sports |
5. physical health | 6. people | 7. cultural centres |
Writing
Write to give a opinion (Viết để đưa ra một ý kiến)
4. Complete the following paragraph… (Hoàn thành đoạn văn sau với những từ trong khung "Sắp xếp ý kiến của bạn".)
Gợi ý:
(1) In my opinion | (2) Firstly | (3) Secondly |
(4) Besides | (5) For these reasons |
5. Now write a similar paragraph to… (Bây giờ viết một đoạn văn tương tự để trả lời một trong những câu hỏi sau đây.)
1. Bạn nghĩ hoạt động giải trí nào tốt nhất cho thanh thiếu niên?
2. Ba mẹ có nên quyết định cách thanh thiếu niên trải qua thời gian rảnh rỗi của họ không?
Đoạn văn gợi ý 1:
I think that the best leisure activity for teenagers is playing sports. Firstly, they can find friends who have the same interests. Secondly, physical activities are a good way to relieve stress and reduce depression. Moreover, sports can help develop teamwork and leadership skills that may be very necessary for their future jobs. Their parents should give advice on choosing a suitable leisure activity; however, teenagers themselves will make the final decision.
Đoạn văn gợi ý 2:
I believe the best leisure activity for teenagers is any group activity. This could be playing a team sport or joining a hobby group or even volunteering. Firstly, teenagers like to feel that thev belong to the group. Secondly, being part of a group helps teenagers make friends. Friendship is very important to teenagers. In addition, they will make friends with people who have the same interests as them. For these reasons, I think group activities are best for teenagers.
Looking Back (phần 1→6 trang 14 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm)
Vocabulary
1. Which one is the odd one out? (Từ nào khác biệt?)
Gợi ý:
1. DIY (đồ tự làm, tự sửa) | 2. hanging out (đi chơi) |
3. hospital (bệnh viện) | 4. detest (ghét) |
5. boring (chán) | 6. computer (máy vi tính) |
2. Rearrange the letters to find… (Sắp xếp lại các chữ cái để tìm tên các hoạt động.)
Gợi ý:
1. socialising with friends (giao lưu với bạn bè)
2. relaxing (thư giãn)
3. communicating with friends (giao tiếp với bạn bè)
4. doing DIY (làm đồ tự làm)
5. using computer (sử dụng máy vi tính)
6. making crafts (làm thủ công)
Grammar
3. Fill the gaps with… (Điền vào chỗ trống dạng đúng của động từ.)
Gợi ý:
1. working | 2. learning/to learn | 3. seeing |
4. doing | 5. meeting | 6. playing/ to play |
4. Complete the following… (Hoàn thành các câu sau với ý kiến của riêng bạn.)
1. helping me with homework | 2. play football | |
3. cooking | 4. playing piano | 5. making crafts |
5. Read this paragraph from…. (Đọc đoạn văn từ trang www.thinkuknow.co.uk bởi CEOP, tổ chức chính phủ Anh mà giúp đỡ bảo vệ trẻ em khỏi sự nguy hại trực tuyến và ngoài đời thực ở Anh và quốc tế. Chọn những từ / cụm từ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống.)
Gợi ý:
(1) Firstly | (2) Secondly | (3) Thirdly |
(4) In addition | (5) In short |
Hướng dẫn dịch:
Khi bạn chơi trò chơi trực tuyến, hãy cẩn thận khi bạn kết bạn với người lạ. Bạn nên làm gì? Đầu tiên, hãy nhớ rằng thật dễ để nói dối trên mạng và vài người bạn trên mạng này có thể là nhừng người lớn muốn hãm hại bạn. Thứ hai, đừng bao giờ cho thông tin cá nhân như tên họ đầy đủ hoặc quê quán của bạn. Thứ ba, chỉ chơi những trò chơi trực tuyến khi bạn đã cập nhật phần mềm diệt vi-rút. Ngoài ra, hãy nói cho ba mẹ bạn những trò chơi mà bạn đang chơi và bạn thích gì về chúng. Nói tóm lại, cũng giống như trong thế giới thực, bạn cần phải cẩn thận khi chơi với người lạ.
Communication
6. Choose from the leisure… (Chọn từ các hoạt động giải trí trong bài này:)
– một hoạt động mà bạn nghĩ là vui
– một hoạt động mà bạn nghĩ là chán
– một hoạt động mà bạn nghĩ là rất lí thú
– một hoạt động mà bạn nghĩ là tốt cho sức khỏe thể chất
– một hoạt động mà bạn nghĩ là tốt cho sức khỏe tinh thần Giải thích tại sao bạn nghĩ vậy
Giải thích tại sao bạn nghĩ vậy. Sau đó trao đổi ý kiến với một bạn học.
Gợi ý:
– One activity you think is fun
+ Watching movies is really fun. I can watch any movie I want. I really like humourous movie, the content is funny and real. I like Vietnamese film more. The actors and actresses play very well. It is really great to watch movie with friends and eat popcorn. We usually stay at home to watch movies or go to the cinema.
– One activity you think is good for mental health
+ Playing chess is rea